đốt cháy hoàn toàn 4,6g ethylic alcohol thu đc co2 và h20 tính thể tích 02 cần dùn ở điều kiện chuẩn
Giải chi tiết ạ
đốt cháy hoàn toàn 4,6g ethylic alcohol thu đc co2 và h20 tính thể tích 02 cần dùn ở điều kiện chuẩn
Giải chi tiết ạ
`n_(C_2H_5OH)=(4,6)/(46)=0,1(mol)`
pt:`C_2H_5OH+3O_2` \(\underrightarrow{t^o}\) `2CO_2+3H_2O`
Theo pt `n_(O_2)=3n_(C_2H_5OH)=3.0,1=0,3(mol)`
`->V_(O_2)=0,3.24,79=7,437L`
mọi người cho em hỏi những trường hợp khác tỉ lệ 1:2, 2:1 thì sản phẩm phản ứng sẽ khác gì và giải thích nó như thế nào ạ ToT
Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Cho dung dịch chứa 1 mol Ca(H2PO4)2 vào dung dịch chứa 1 mol NaOH.
b) Cho dung dịch chứa 1 mol Ba(HCO3)2 vào dung dung dịch chứa 1 mol NaHSO4.
MgO là j vậy mn ?
Magnesi oxide (công thức hóa học MgO) là một oxide của magnesi, còn gọi là Mag Frit.
giúp mình bài này với ạ
câu 2:hòa tan 4,14g hỗn hợp fe,al dd hcl thu được 3,347l h2 (dkc) a) viết pthh b) tính khối lượng hcl phản ứng c) tính c% dung dịch muối tạo thành
câu 3 viết công thức cấu tạo và công thức phân tử của các chất sau:
C5H12,c2H6,CH3Br,C2H5OBr
câu 4:hoàn thành dãy chuyển hóa sau:
Cu(OH)2-->CuO-->CuSO4-->CuCl2--->Cu(OH)2
Hòa tan hoàn toàn kim loại A vào 100ml dung dịch H2SO4 3M thu được 24,2g muối A2{SO4}3 và khí hydrogen
Tính kim loại A là nguyên tố nào
Hòa tan hoàn toàn kim loại A vào 100ml dung dịch H2SO4 3M thu được 24,2g muối A2{SO4}3 và khí hydrogen
Tính kim loại A là nguyên tố nào
Giúp mình với ạ
Sửa đề: 24,2 (g) → 34,2 (g)
Ta có: nH2SO4 = 0,1.3 = 0,3 (mol)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{A_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{A_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{34,2}{0,1}=342\left(g/mol\right)\)
⇒ 2MA + 96.3 = 342
⇒ MA = 27 (g/mol)
→ A là Al.
Có khuyến cáo cho rằng nước uống chứa 1,6 ppm fluoride (F-) giúp ngừa sâu răng. Xét một bể chứa có đường kính 4,5.102 m và độ sau 10m người ta cho thêm F- để nước có nồng độ F- là 1,6 ppm. Fluoride được cung cấp bởi hydrogen hexafluorosilicate (H2SiF6)
a) Cho biết tổng số hạt điện trong ion F-
b) Xác định khối lượng H2SiF6 tương ứng với lượng F- này.
Hòa tan hoàn toàn kim loại A vào 100ml dung dịch H2SO4 3M thu được 24,2g muối A2{SO4}3 và khí hydrogen
Tính kim loại A là nguyên tố nào
Cho 38,7 gam oleum H2SO4.2SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 30% nước thu được dung dịch X. Xác định nồng độ phần trăm H2SO4 trong dung dịch X.
Dạ giúp e với e không biết làm
\(n_{H_2SO_4.2SO_3}=\dfrac{38,7}{258}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ BTNT S: nH2SO4 (thêm vào) = 0,15.3 = 0,45 (mol)
\(m_{H_2SO_4\left(30\%\right)}=\dfrac{100.30\%}{98}=30\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,45.98+30}{38,7+100}.100\%\approx53,42\%\)
Cho 13.1g hỗn hợp kim loại Zn,Cu tác dụng với dung dịch HCL dư. Thu được 2.479 H2 ( đktc) và 6.4g chất rắn.Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp