3 < 4
⇒ 3 < 22 (1)
1 < 2
⇒ 1 < \(\sqrt{2}\)
⇒ 2 < 1 + \(\sqrt{2}\)
⇒ 22 < 21 +\(\sqrt{2}\) (2)
Từ (1), (2) => Đpcm
3 < 4
⇒ 3 < 22 (1)
1 < 2
⇒ 1 < \(\sqrt{2}\)
⇒ 2 < 1 + \(\sqrt{2}\)
⇒ 22 < 21 +\(\sqrt{2}\) (2)
Từ (1), (2) => Đpcm
Chứng minh Bất đẳng thức sau:\(\dfrac{1}{1+a^2}+\dfrac{1}{1+b^2}\ge\dfrac{2}{1+ab}\)
Chứng minh bất đẳng thức : \(a +4/(a-b)(b+1)^2\) ≥3
áp dụng bất đẳng thức cô si chứng minh các bất đẳng thức:
a, (a+b+c)*(a^2+b^2+c^2)>=9abc
b,\(\left(1+a\right)\cdot\left(1+b\right)\cdot\left(1+c\right)>=\left(1+\sqrt[3]{abc}\right)^3\)
c, a^2*(1+b^2)+b^2*(1+c^2)+c^2(1+a^2)>=6abc
>=: lớn hơn hoặc bằng
(1+a/b)(1+b/c)(1+c/a) >= 2+ (2(a+b+c)/ căn bậc 3 của abc)
Bất đẳng thức, mn giúp mình nha,tạii ko biết gõ lm sao cho ra căn bậc 3 vs phân số
chứng minh bất đẳng thức bằng định nghĩa phép biến đổi tương đương: a2+b2+1≥ ab+a+b
chứng minh bất đẳng thức a*a+b*b+2>2(a+b)
Chứng minh bất đẳng thức sau:
\(\left(a+b+c\right)\left(\dfrac{1}{a+b}+\dfrac{1}{b+c}+\dfrac{1}{c+a}\right)\ge\dfrac{9}{2}\left(a,b,c>0\right)\)
chứng minh bất đẳng thức \(a^2+b^2\ge2ab\)
Chứng minh bất đẳng thức
a+b≤ \(2\left(a^2+b^2\right)\)