Cho a,b,c là các số thực thỏa mãn \(a+b+c=\sqrt{a}+\sqrt{b}+\sqrt{c}=2\)
CM \(\dfrac{\sqrt{a}}{1+a}+\dfrac{\sqrt{b}}{1+b}+\dfrac{\sqrt{c}}{1+c}=\dfrac{2}{\sqrt{\left(1+a\right).\left(1+b\right)\left(1+c\right)}}\)
Cho a,b,c>0 thỏa a+b+c=1
Chứng minh : \(\frac{a}{b}+\frac{b}{c}+\frac{c}{a}+\sqrt[3]{abc}\ge\frac{10}{9\left(a^2+b^2+c^2\right)}\)
cho a,b,c là các số thụcx dương thỏa mãn abc=1.CMR
\(\dfrac{a}{ab+1}+\dfrac{b}{bc+1}+\dfrac{c}{ca+1}\ge\dfrac{3}{2}\)
Cho a,b,c >0 thỏa mãn a+b+c=1
CMR \(\left(1+\dfrac{1}{a}\right)\left(1+\dfrac{1}{b}\right)\left(1+\dfrac{1}{c}\right)\)≥ 64
Cho 3 số thực dương a,b,c thõa mãn 1/a+1/b+1/c =1.
Chứng minh rằng: a^2/(a+bc) + b^2/( b+ac)+ c^2/(c+ab)>= (a+b+c)_4
Cho a,b,c là các số thuộc [-1;2] thỏa mãn: a2 + b2 + c2 = 6. CMR: \(a+b+c\ge0\)
cho 4 số nguyên dương a,b,c,d thỏa mãn a^2+b^2=c^2+d^2.Chứng minh a+b+c+d là hợp số
cho a;b;c>0 : a+b+c=1. c/m 5(a^2+b^2+c^2)-6(a^3+b^3+c^3)\(\le\)1
cho a,b,c là các số thực thỏa mãn \(a^2+b^2+c^2=a+2b+3c=14\) . tính gt của biểu thức T = abc.