Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Qua điểm C thuộc nửa đường tròn, kẻ tiếp tuyến d của đường tròn. Gọi E và F lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ A và B đến d. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ C đến AB . Chứng minh rằng :
a) CE = CF
b) AC là tia phân giác của góc BAE
c) \(CH^2=AE.BF\)
Bài 5. Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Trên AB lấy hai điểm M và N đối xứng nhau qua O. Từ
M và N lần lượt kẻ hai đường thẳng song song với nhau cắt (O) tại H và K. Chứng minh tứ giác MNKH là
hình thang vuông
Cho đường tròn (O;12 cm) và điểm M cách O một khoảng bằng 20 cm. Kẻ tiếp tuyến MA (A là tiếp điểm) và kẻ dây AB vuông góc với OM. Chứng minh MB là tiếp tuyến của đường tròn (O) .
Từ một điểm nằm ngoài đường tròn (O) vẽ hai tiếp tuyến MA, MB với (O). Đường thẳng vuông góc với AM tại M cắt đường thẳng OB tại N.
a) Chứng tỏ OM là đường trung trực của AB
b) Vẽ đường kính AC của (O), MC cắt (O) tại điểm thứ hai là D. Gọi H là giao điểm của OM và AB. Chứng minh tam giác MHD đồng dạng tam giác MCO.
c) Gọi K là trung điểm CD. Đường thẳng OK cắt đường thẳng AB tại I. Chứng tỏ ID là tiếp tuyến của (O).
Cho tam giác ABC, đường cao BE, CF cắt nhau tại H. M là trung điểm của AH. Chứng minh rằng ME, MF là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC.
Cho nửa đường tròn (O;\(\dfrac{AB}{2}\)), Ax là tiếp tuyến của nữa đường tròn (Ax và nữa đường tròn cùng phía với AB). C là 1 điểm thuộc nữa đường tròn H là hình chiếu của C trên AB. Đường thẳng qua O và vuông góc với AC cắt Ax tại M. Gọi I là giao điểm của MB và CH. C/m: CI=IH
cho đường tròn (O) và một điểm I thuộc miền trong của đường tròn .Qua I kẻ dây AB bất kì và một dây CD vuông góc với OI .Tia OI cắt (O) tại E .Gọi H là trung điểm của AB và OH cắt (O) tại F
a, So sánh AB và CD
b,chứng minh IE < HF
Cho đường tròn (O) và một điểm I thuộc miền trong của đường tròn. Qua I kẻ dây AB bất kì và một dây CD vuông góc với OI. Tia OI cắt (O) tại E. Gọi H là trung điểm của AB và OH cắt (O) ở F. So sánh AB và CD, chứng minh IE<HF