Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácQuy ước:
Trong một tích, ta có thể thay dấu ❝\(\times\)❞ bằng dấu ❝.❞.
- Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số. bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số.
Ví dụ:
Ví dụ: Đặt tính để tính tích: \(238\times152\).
Giải:
Ta đặt tính nhân như sau:
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
- Giao hoán: \(a.b=b.a;\)
- Kết hợp: \(a.\left(b.c\right)=a.\left(b.c\right)=a.b.c;\)
- Nhân với số 1: \(a.1=1.a=a;\)
- Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
\(a.\left(b+c\right)=a.b+a.c\);
\(a.\left(b-c\right)=a.b-a.c.\)
Ví dụ: Tính một cách hợp lí:
a) \(50.27.2;\) b) \(40.47+40.53\).
Giải:
a) \(50.27.2=\left(50.2\right).27=100.27=2 700\). \(\)
b) \(40.47+40.53=40.\left(47+53\right)=40.100=4000\).
- Nếu \(a:b=q\) thì \(a=bq.\)
- Nếu \(a:b=q\) và \(q\ne0\) thì \(a:q=b.\)
Ví dụ: Tính 3927:231.
Cho hai số tự nhiên \(a\) và \(b\) với \(b\ne0.\) Khi đó luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\) và \(r\) sao cho \(a=b.q+r\), trong đó \(0\le r< b\).
- Khi \(r=0\) ta có phép chia hết.
- Khi \(r\ne0\) ta có phép chia có dư. Ta nói: \(a\) chia cho \(b\) được thương là \(q\) và số dư là \(r\).
Kí hiệu: \(a:b=q\) (dư \(r\)).