cho 13g Zn tác dụng với dung dịch HCl20% thu được dung dịch muối và khí .Tính A. Khối lượng dung dịch HCl B.Nồng độ % dung dịch muối thu được
cho 13g Zn tác dụng với dung dịch HCl20% thu được dung dịch muối và khí .Tính A. Khối lượng dung dịch HCl B.Nồng độ % dung dịch muối thu được
a) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\left(1\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(\left(1\right)\Rightarrow n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{dd}\left(HCl\right)=\dfrac{0,4.36,5}{20}.100=73\left(g\right)\)
b) \(\left(1\right)\Rightarrow n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
\(m_{dd}\left(sau.pư\right)=m_{Zn}+m_{dd}\left(HCl\right)-m_{H_2}=13+73-0,4=85,6\left(g\right)\)
\(C\%\left(ZnCl_2\right)=\dfrac{27,2}{85,6}.100\%=31,78\%\)
Cho 5,6 g Fe phản ứng hết với m (g) dung dịch HCI 14,6% thu được dung dịch muối có nồng độ n% và Q lít khí Hydrogen ở điều kiện chuẩn.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Xác định giá trị của Q.
C. Xác định giá trị của m.
Xác định giá trị của n.
`a) Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`b) n_{Fe} = (5,6)/(56) = 0,1 (mol)`
Theo PT: `n_{H_2} = n_{FeCl_2} = n_{Fe} = 0,1 (mol)`
`Q = 0,1.24,79 = 2,479(l)`
`c)` Theo PT: `n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,2 (mol)`
`m = (0,2.36,5)/(14,6\%) = 50(g)`
`d) m_{dd} = 50 + 5,6 - 0,1.2 = 55,4(g)`
`C\%_{FeCl_2} = (0,1.127)/(55,4) .100\% = 22,92\%`
Cho 13 g Zn phản ứng hết với m (g) dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch muối có nồng độ n% và Q lít khí Hydrogen ở điều kiện chuẩn.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Xác định giá trị của Q.
c. Xác định giá trị của m.
d. Xác định giá trị của n.
`a)Zn + H_2SO_4 -> ZnSO_4 + H_2`
`b) n_{Zn} = (13)/(65) = 0,2 (mol)`
Theo PT: `n_{H_2SO_4} = n_{ZnSO_4} = n_{H_2} = n_{Zn} = 0,2 (mol)`
`Q = 0,2.24,79 = 4,958(l)`
`c)m = (0,2.98)/(9,8\%) = 200(g)`
`d) m_{dd} = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6(g)`
`C\%_{ZnSO_4} = (0,2.161)/(212,6) .100\% = 15,15\%`
giúp với ạa
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a. PTHH:
Na2SO3 + H2SO4 ---> Na2SO4 + SO2 + H2O (1)
K2SO3 + H2SO4 ---> K2SO4 + SO2 + H2O (2)
Theo PT(1,2): \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
b. Gọi x, y lần lượt là số mol của Na2SO3 và K2SO3
Theo PT(1,2):
=> x + y = 0,3
Theo đề, ta có: 126x + 158y = 44,2
=> x = 0,1, y = 0,2
Theo PT(1): \(n_{Na_2SO_4}=n_{Na_2SO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
Theo PT(2): \(n_{K_2SO_4}=n_{K_2SO_3}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{K_2SO_4}=0,2.164=34,8\left(g\right)\)
=> \(m_{sau.phản.ứng}=34,8+14,2=49\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3.98}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=20\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=147\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{sau.phản.ứng}}=147+44,2=191,2\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{dd_{sau.phản.úng}}}=\dfrac{49}{191,2}.100\%=25,63\%\)
c. Đổi 500ml = 0,5 lít
=> \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=1.0,5=0,5\left(mol\right)\)
Ta có: \(T=\dfrac{n_{SO_2}}{n_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6< 1\)
Vậy PTHH là: \(SO_2+Ba\left(OH\right)_2--->BaSO_3+H_2O\) (Ba(OH)2 dư.)
Theo PT: \(n_{BaSO_3}=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaSO_3}=0,3.217=65,1\left(g\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2\)
\(x\) \(x\)
\(K_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_3+H_2O+SO_2\)
\(y\) \(y\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}126x+158y=44,2\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
a)\(\Rightarrow\Sigma n_{H_2SO_4}=0,1+0,2=0,3mol\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{29,4}{20}\cdot100=147\left(g\right)\)
b)
cho 4,958 lit hỗn họp khí methanne và khí ethylenne đi qua bình chứa dung dịch nước bromine (vừa đủ). sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 1,4 gam
a. Tính thể tích các khí đo ở (đkc). Thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp
b. Tính thể tích dung dịch bromine nồng độ 2 M đã dùng
c. Nếu hỗn hợp khí trên có lẫn thêm khí Cảbondi qxide. Hãy nêu cách thu được khí methane tinh khiết
`a) n_{khí} = (4,958)/(24,79) = 0,2 (mol)`
`C_2H_4 + Br_2 -> C_2H_4Br_2`
`n_{C_2H_4} = (1,4)/(28) = 0,05(mol)`
`V_{C_2H_4} = 0,05.24,79 = 1,2395(l)`
`V_{CH_4} = 4,958 - 1,2395 = 3,7185(l)`
`b) n_{Br_2} = n_{C_2H_4} = 0,05(mol)`
`=> V_{ddBr_2} = (0,05)/2 = 0,025(l) = 25(ml)`
`c)`
Dẫn qua dd `Br_2` dư, sau đó dẫn qua dd `Ca(OH)_2` dư rồi dẫn qua `CaO` để làm khô thì thu được `CH_4` tinh khiết
`C_2H_4 + Br_2 -> C_2H_4Br_2`
`CO_2 + Ca(OH)_2 -> CaCO_3 + H_2O`
`CaO + H_2O -> Ca(OH)_2`
a, Cho e: \(\overset{0}{Mg}\rightarrow\overset{2+}{Mg}+2e\)
Nhận e: \(\overset{0}{Cl_2}+2e\rightarrow2Cl^-\)
b, Liên kết ion.
\(Na+Cl\rightarrow NaCl\)
Liên kết trong phân tử NaCl thuộc loại liên kết ion
Hợp chất A gồm 81,81% C và 18,18% H. Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A biết dA/H2= 22
\(CTPT\left(A\right):C_xH_y\)
Theo đè bài ta có :
\(n\left(C\right):n\left(H\right)=\dfrac{81,81}{12}:\dfrac{18,18}{1}=6,82:18,18=1:2,66=3:8=x:y\)
\(\Rightarrow CTPT\left(A\right):\left(C_3H_8\right)_n\)
\(d\left(A/H_2\right)=22\Rightarrow M\left(A\right)=22.2=44\)
\(\Rightarrow44n=44\Rightarrow n=1\)
Vậy \(CTPT\left(A\right):C_3H_8\)
\(CTCT\left(A\right):\)
Dẫn 12,395 lít hỗn hợp khí ethane và propylene qua bình Bromine thấy có 8g Bromine phản ứng. Tính % thể tích mỗi khí, tính % khối lượng mỗi khí, đốt hỗn hợp khí trên trong bình đựng oxygen tính Vo2, Vkk; tính Vco2 điều kiện chuẩn
a) Chỉ có propylene \(C_3H_6\) phản ứng cộng với brom, ethane \(C_2H_6\) không phản ứng.
\(C_3H_6+Br_2\rightarrow C_3H_6Br_2\left(1\right)\)
\(n\left(Br_2\right)=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
\(\left(1\right)\Rightarrow n\left(C_3H_6\right)=0,05\left(mol\right)\)
\(n\left(hỗn.hợp\right)=\dfrac{V_{hh}}{22,4}=\dfrac{12,395}{22,4}=0,55\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n\left(hỗn.hợp\right)=n\left(C_2H_6\right)+0,05=0,55\)
\(\Rightarrow n\left(C_2H_6\right)=0,55-0,05=0,5\left(mol\right)\)
\(\%V\left(C_2H_6\right)=\dfrac{0,5}{0,55}.100\%=90,91\%\)
\(\Rightarrow\%V\left(C_3H_6\right)=100\%-90,91\%=9,09\%\)
\(m\left(C_2H_6\right)=0,5.30=15\left(g\right)\)
\(m\left(C_3H_6\right)=0,05.42=2,1\left(g\right)\)
\(\%m\left(C_2H_6\right)=\dfrac{15}{15+2,1}.100\%=87,73\%\)
\(\%m\left(C_3H_6\right)=100\%-87,73\%=12,27\%\)
b) \(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\left(2\right)\)
\(C_3H_6+\dfrac{9}{2}O_2\rightarrow3CO_2+3H_2O\left(3\right)\)
\(\left(2\right);\left(3\right)\Rightarrow n\left(O_2\right)=0,5.3,5+0,05.4,5=1,9\left(mol\right)\)
\(V\left(O_2\right)=1,9.22,4=42,56\left(lít\right)\)
\(V\left(kk\right)=\dfrac{42,56}{20\%}=212,8\left(lít\right)\)
\(\left(2\right);\left(3\right)\Rightarrow n\left(CO_2\right)=0,5.2+0,05.3=1,15\left(mol\right)\)
\(V\left(CO_2\right)=1,15.22,4=25,76\left(lít\right)\)
Al → Al₂O₃ ⟶ AlCl₃ ⟶ Al(OH)₃ ⟶ Al₂O₃ ⟶ AlCl₃
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)