Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 lập được bao nhiêu số có năm chữ số khác nhau và chia hết cho 4?
Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 lập được bao nhiêu số có năm chữ số khác nhau và chia hết cho 4?
Số chia hết cho 4 khi 2 chữ số tận cùng của nó chia hết cho 4, nên ý tưởng ở đây là chọn 2 số tận cùng trước.
Có \(\dfrac{96-04}{4}+1=24\) số có 2 chữ số chia hết cho 4 (tính cả những số bắt đầu bằng 0 như 04, 08...)
Loại ra 2 trường hợp 2 chữ số trùng nhau là \(44\) và \(88\), ta còn 22 chữ số.
Chia 22 chữ số này làm 2 loại: có chứa chữ số 0 bao gồm 6 số là 04, 08, 20, 40, 60, 80 và 16 số không chứa chữ số 0
- TH1: 2 chữ số cuối có chứa 0, chọn 3 chữ số còn lại từ 8 chữ số còn lại và hoán vị chúng có \(A_8^3\) cách \(\Rightarrow6.A_8^3\) số
- TH2: 2 chữ số cuối không chứa chữ số 0:
+ Chọn 3 chữ số còn lại 1 cách bất kì và hoán vị: \(A_8^3\) cách
+ Chọn 3 chữ số còn lại có mặt chữ số 0 và hoán vị sao cho số 0 đứng đầu: \(A_7^2\) cách
\(\Rightarrow16.\left(A_8^3-A_7^2\right)\) số
Cộng 2 trường hợp lại
Giáo viên cần chọn ra 2 nhóm từ 10 nhóm để đánh giá học tập của các nhóm còn lại. Tính xác suất của biến cố: "Chọn ra nhóm 1,2 hoặc 3,4 đánh giá các nhóm còn lại"
Có \(C_{10}^2\) cách chọn 2 nhóm bất kì (không gian mẫu)
Có 2 biến cố thuận lợi: 1,2 hoặc 3,4
Do đó xác suất là: \(P=\dfrac{2}{C_{10}^2}\)
Trong mặt phẳng oxy cho 2 điểm A(2;4), B(1;1) tìm tọa độ điểm C sao cho tam giác ABC vuông cân tại B
Giả sử \(C\) cần tìm có tọa độ là \(\left(x;y\right)\). Để tam giác ABC vuông cân tại B ta phải có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC}=0\\\left|\overrightarrow{BA}\right|=\left|\overrightarrow{BC}\right|\end{matrix}\right.\) với \(\overrightarrow{BA}=\left(1;3\right)\) và \(\overrightarrow{BC}=\left(x-1;y-1\right)\)
Điều đó có nghĩa là:
\(\left\{{}\begin{matrix}1.\left(x-1\right)+3\left(y-1\right)=0\\1^2+3^2=\left(x-1\right)^2+\left(y-1\right)^2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=4-3y\\\left(3-3y\right)^2+\left(y-1\right)^2=10\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=4-3y\\10y^2-20y=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=0\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x=-2\\y=2\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}C\left(4;0\right)\\C\left(-2;2\right)\end{matrix}\right.\)
Giải giúp mình bài 1 với ạ
giúp mình với ạ
ĐKXĐ: \(\left(4x-6\right)\left(9-3x\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-\dfrac{3}{2}\right)\left(3-x\right)\ge0\)
\(\Rightarrow\dfrac{3}{2}\le x\le3\)
Hay \(D=\left[\dfrac{3}{2};3\right]\)
Hàm số xác định `<=> (4x-6)(9-3x)>=0`
`<=>` \(\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}4x-6\ge0\\9-3x\ge0\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}4x-6\le0\\9-3x\le0\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
`<=>` \(\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}x\ge\dfrac{3}{2}\\x\le3\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x\le\dfrac{3}{2}\\x\ge3\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
`<=>` \(\left[{}\begin{matrix}\dfrac{3}{2}\le x\le3\\VN\end{matrix}\right.\)
Vậy `S=[3/2 ; 3]`.
CM: cos (a+b) cos( a-b)= cos^2a - sin^2 b = cos^2- sin^a
\(cos\left(a+b\right)cos\left(a-b\right)=\dfrac{1}{2}cos\left(a+b+a-b\right)+\dfrac{1}{2}cos\left(a+b-a+b\right)\)
\(=\dfrac{1}{2}cos2a+\dfrac{1}{2}cos2b\)
\(=\dfrac{1}{2}\left(2cos^2a-1\right)+\dfrac{1}{2}\left(1-2sin^2b\right)\)
\(=cos^2a-sin^2b\)
Tan alpha - 2 pi < alpha < 3pi/2
1) Giai phuong trinh 2ab = 0
\(2ab=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a=0\\b=0\end{matrix}\right.\)
Đã bảo bạn là đăng vào phần lớp 8 ấy. Sẽ có những người học cùng cấp giải cho bạn.
2ab =0 <=> a= 0 hoặc b=0
Chúc bạn học tốt!!
Ta có: 2ab=0
nên \(\left\{{}\begin{matrix}a=0\\b=0\end{matrix}\right.\)