Tính số gam HCl thu được khi cho 6,72 lít khí hirdo tác dụng với 1,12 lít khí clo ( Các thể tích khí ở Điều Kiện Tiêu Chuẩn )
Tính số gam HCl thu được khi cho 6,72 lít khí hirdo tác dụng với 1,12 lít khí clo ( Các thể tích khí ở Điều Kiện Tiêu Chuẩn )
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(H_2+Cl_2\underrightarrow{^{^{as}}}2HCl\)
\(n_{H_2}>n_{Cl_2}\Rightarrow H_2dư\)
\(m_{HCl}=0.05\cdot2\cdot36.5=3.65\left(g\right)\)
$n_{H_2} = 0,3(mol) ; n_{Cl_2} = 0,05(mol)$
$H_2 + Cl_2 \xrightarrow{ánh\ sáng} 2HCl$
Ta thấy : $n_{H_2} > n_{Cl_2}$ nên Hidro dư
$n_{HCl} = 2n_{Cl_2} = 0,1(mol)$
$m_{HCl} = 0,1.36,5 = 3,65(gam)$
nCl2=1.1222.4=0.05(mol)nCl2=1.1222.4=0.05(mol)
H2+Cl2as→2HClH2+Cl2as→2HCl
nH2>nCl2⇒H2dưnH2>nCl2⇒H2dư
mHCl=0.05⋅2⋅36.5=3.65(g)
#HT#
Cho 5,4 gam Nhôm phản ứng với dung dịch HCl dư thu được Nhôm Clorua
a,Viết PTHH xảy ra?
b,Tính khối lượng HCl đã phản ứng
c,tính thể tích khí Hidro thu đc ở đktc
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.2........0.6.........................0.3\)
\(m_{HCl}=0.6\cdot36.5=21.9\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
a) $2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
b) n Al = 5,4/27 = 0,2(mol)
n HCl = 3n Al = 0,6(mol)
=> m HCl = 0,6.36,5 = 21,9 gam
c) n H2 = 3/2 n Al = 0,3(mol)
=> V H2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
thể tích khí oxi sinh ra (đktc) khi nung 0,4mol KMnO4 là
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{t^0}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.4.................................................0.2\)
\(V_{O_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
2KMnO4 --to--> MnO2 + O2 + K2MnO4
0,6 <------------------------- 0,3 (mol)
a) nO2 = V/22,4 = 6,12/22,4 ≃ 0,3 (mol)
=> mKMnO4 = n . M = 0,6 . 158 = 94,8 ( g)
b) *PT (a) thu được khí O2
3O2 + 4Al --to--> 2Al2O3
0,3 -> 0,4 (mol)
mO2 = 0,3 . 32 = 9,6 (g)
mAl = 0,4 . 27 = 10,8 (g)
Khối lượng chất rắn cần tìm:
mAl2O3 = mO2 + mAl = 9,6 + 10,8 = 20,4 (g)
a)\(2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\)
b)
\(n_{Mg} = \dfrac{2,4}{24} = 0,1(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{Mg} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)\)
c)
\(n_{MgO} = n_{Mg} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{MgO} = 0,1.40 = 4(gam)\)
d)
\(V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 1,12.5 = 5,6(lít)\)
Dạng 2: Oxit
Bài 3: Viết CTHH của các oxit tạo nên từ các nguyên tố sau và gọi tên
a) Cu (I) và O (II); Cu (II) và O.
b) Al và O; Zn và O; Mg và O;
c) Fe (II) và O; Fe(III) và O
d) N (I) và O; N (II) và O; N (III) và O; N (IV) và O.
Bài 4: Trong số các hợp chất sau, hợp chất nào là oxit axit, hợp chất nào là oxit bazơ: K2O; KCl; FeO; Fe2O3; N2O5; SO3; CO2; CaO; H2SO4; Ba(OH)2
a) Cu2O : Đồng (I) oxit
CuO : Đồng (II) oxit
b) Al2O3 : nhôm oxit
ZnO: kẽm oxit
MgO: magie oxit
c) FeO : sắt (II) oxit
Fe2O3: sắt (III) oxit
d) N2O: dinito oxit
NO: nito oxit
NO2: nito dioxit
N2O5: dinito pentaoxit
b]oxit axit: N2O5,SO3,CO2
oxit bazo K2O,FeO,Fe2O3,CaO
Bài 3:
a. Cu2O: Đồng(l) oxit.
CuO: Đồng(ll) oxit.
b. Al2O3: Nhôm oxit.
ZnO: Kẽm oxit.
MgO: magie oxit.
c. FeO: Sắt(ll) oxit.
Fe2O3: Sắt(lll) oxit.
d. N2O: đinitơ oxit.
NO: nitơ oxit.
N2O5: đinitơ pentaoxit.
NO2: nitơ đioxit.
Bài 4:
* Oxit axit:
N2O5.
SO3.
CO2.
H2SO4.
* Oxit bazơ:
K2O.
KCl.
FeO.
Fe2O3.
CaO.
Ba(OH)2.
Dạng 1: Viết phương trình hóa học
Bài 1: Viết PTPƯ cháy của các chất sau trong oxi: H2; Mg; Cu; S; Al; C và P.
Bài 2: Khi đốt khí metan (CH4); khí axetilen (C2H2), rượu etylic (C2H6O) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước. Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên.
Bài 1
H2+ 1/2O2 --> H2O
Mg + 1/2O2 --> MgO
Cu+ 1/2O2-->CuO
S+O2 -->SO2
4Al+ 3O2-->2Al2O3
C+ O2--> CO2
2P+5/2O2--> P2O5
Bài 2
CH4+2O2->CO2+2H2O
2C2H2+5O2->4CO2+2H2O
C2H6O+3O2->2CO2+3H2O
Hòa tan hoàn toàn 2 gam một oxit kim loại hóa trị II vòa dung dịch HNO3 dư thì thu được 4,7 gam muối nitrat tương ứng và nước. Tìm công thức hóa học của oxit kim loại trên.
Mọi người giúp em với ạ ! Em cảm ơn ạ.
Oxit kim loại : RO
\(RO + 2HNO_3 \to R(NO_3)_2 + H_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{RO} = n_{R(NO_3)_2}\\ \Rightarrow \dfrac{2}{R+16} = \dfrac{4,7}{R+62.2} \Rightarrow R = 64(Cu)\)
Oxit cần tìm :CuO
hoà tan hết 5,4 gam hỗn hợp K và 1 kim loại kìm A vào nước thu được 1,68 lít khí H2(ở đktc).XĐ tên của A?biết tỉ lệ số mol của A và K trong hỗn hợp lớn hơn 1/9
Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 6,4 gam khí oxi. hãy cho biết sau khi cháy
a) Chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu?
b) Tính khối lượng của sản phẩm thu được.
Mình cần gấp mong các bạn giúp đỡ
a) nP= 12,4/31= 0,4(mol)
nO2=6,4/32=0,2(mol)
PTHH: 4 P + 5 O2 -to-> 2 P2O5
0,16<---------0,2--------->0,08(mol)
Ta có: 0,4/4 > 0,2/5
=> O2 hết, P dư, tính theo nO2
nP(dư)= 0,4- 0,16= 0,24(mol)
=>mP(dư)= 0,24.31= 7,44(g)
b)mP2O5= 0,08.142=11,36(g)