Phân tích một hợp chất M,thấy thành phần khối lượng của nó có 40% là lưu huỳnh và 60% là oxi.Công thức của hợp chất M có thể là:
a)SO2 B)SO3 C)SO4 D)S2O3
CÁC CẬU GIÚP MK VỚI!!!!!
Phân tích một hợp chất M,thấy thành phần khối lượng của nó có 40% là lưu huỳnh và 60% là oxi.Công thức của hợp chất M có thể là:
a)SO2 B)SO3 C)SO4 D)S2O3
CÁC CẬU GIÚP MK VỚI!!!!!
Thành phần % khối lượng O trong hợp chất Fe2O3 lần lượt là:
a)30% b)80% c)70% d)20%
các cậu giúp mk với
Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi.X là nguyên tố nào sau đây?
a)Ca b)Na c)K d)Fe
Các bạn chỉ giúp mình cách tính với ạ !!
Để đốt cháy m gam chất A cần dùng 11,2 lít khí oxi thu được 6,72 lít khí CO2 và 7,2 gam nước (các khí ở đktc)
a. Tính m
b. Hợp chất A có những nguyên tố nào ? Giải thích ?
a. Ta có phương trình phản ứng :
A + O2 ---> CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
==>mA = mCO2 + mH2O - mO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\).44+ 7,2 -\(\dfrac{11,2}{22,4}\).32= 4,4 gam
b. Ta thấy khi đốt cháy A thu được CO2 và H2O , theo phương pháp phân tích định tính thì A chứa C và H có thể có Oxi.
nC = nCO2 = 0,3 mol ==> mC = 0,3.12 = 3,6 gam
nH = 2nH2O = 0.8 mol ==> mH = 0,8 .1 = 8 gam
mC + mH = 4,4 gam = mA nên A chỉ chứa nguyên tố Cacbon và Hidro.
a. Ta có phương trình phản ứng :
A + O2 ---> CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
==>mA = mCO2 + mH2O - mO2 = \dfrac{6,72}{22,4}22,46,72.44+ 7,2 -\dfrac{11,2}{22,4}22,411,2.32= 4,4 gam
b. Ta thấy khi đốt cháy A thu được CO2 và H2O , theo phương pháp phân tích định tính thì A chứa C và H có thể có Oxi.
nC = nCO2 = 0,3 mol ==> mC = 0,3.12 = 3,6 gam
nH = 2nH2O = 0.8 mol ==> mH = 0,8 .1 = 8 gam
mC + mH = 4,4 gam = mA nên A chỉ chứa nguyên tố Cacbon và Hidro.
a. Ta có phương trình phản ứng :
A + O2 ---> CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
==>mA = mCO2 + mH2O - mO2 = \dfrac{6,72}{22,4}22,46,72.44+ 7,2 -\dfrac{11,2}{22,4}22,411,2.32= 4,4 gam
b. Ta thấy khi đốt cháy A thu được CO2 và H2O , theo phương pháp phân tích định tính thì A chứa C và H có thể có Oxi.
nC = nCO2 = 0,3 mol ==> mC = 0,3.12 = 3,6 gam
nH = 2nH2O = 0.8 mol ==> mH = 0,8 .1 = 8 gam
mC + mH = 4,4 gam = mA nên A chỉ chứa nguyên tố Cacbon và Hidro.a. Ta có phương trình phản ứng :
A + O2 ---> CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
==>mA = mCO2 + mH2O - mO2 = \dfrac{6,72}{22,4}22,46,72.44+ 7,2 -\dfrac{11,2}{22,4}22,411,2.32= 4,4 gam
b. Ta thấy khi đốt cháy A thu được CO2 và H2O , theo phương pháp phân tích định tính thì A chứa C và H có thể có Oxi.
nC = nCO2 = 0,3 mol ==> mC = 0,3.12 = 3,6 gam
nH = 2nH2O = 0.8 mol ==> mH = 0,8 .1 = 8 gam
mC + mH = 4,4 gam = mA nên A chỉ chứa nguyên tố Cacbon và Hidro.a. Ta có phương trình phản ứng :
A + O2 ---> CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
==>mA = mCO2 + mH2O - mO2 = \dfrac{6,72}{22,4}22,46,72.44+ 7,2 -\dfrac{11,2}{22,4}22,411,2.32= 4,4 gam
b. Ta thấy khi đốt cháy A thu được CO2 và H2O , theo phương pháp phân tích định tính thì A chứa C và H có thể có Oxi.
nC = nCO2 = 0,3 mol ==> mC = 0,3.12 = 3,6 gam
nH = 2nH2O = 0.8 mol ==> mH = 0,8 .1 = 8 gam
mC + mH = 4,4 gam = mA nên A chỉ chứa nguyên tố Cacbon và Hidro.a. Ta có phương trình phản ứng :
A + O2 ---> CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
==>mA = mCO2 + mH2O - mO2 = \dfrac{6,72}{22,4}22,46,72.44+ 7,2 -\dfrac{11,2}{22,4}22,411,2.32= 4,4 gam
b. Ta thấy khi đốt cháy A thu được CO2 và H2O , theo phương pháp phân tích định tính thì A chứa C và H có thể có Oxi.
nC = nCO2 = 0,3 mol ==> mC = 0,3.12 = 3,6 gam
nH = 2nH2O = 0.8 mol ==> mH = 0,8 .1 = 8 gam
mC + mH = 4,4 gam = mA nên A chỉ chứa nguyên tố Cacbon và Hidro.a. Ta có phương trình phản ứng :
A + O2 ---> CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
==>mA = mCO2 + mH2O - mO2 = \dfrac{6,72}{22,4}22,46,72.44+ 7,2 -\dfrac{11,2}{22,4}22,411,2.32= 4,4 gam
b. Ta thấy khi đốt cháy A thu được CO2 và H2O , theo phương pháp phân tích định tính thì A chứa C và H có thể có Oxi.
nC = nCO2 = 0,3 mol ==> mC = 0,3.12 = 3,6 gam
nH = 2nH2O = 0.8 mol ==> mH = 0,8 .1 = 8 gam
mC + mH = 4,4 gam = mA nên A chỉ chứa nguyên tố Cacbon và Hidro.
Xong rồi nè bn:)
tìm % kl các nguyên tử trong các hợp chất sau: FeO,Fe4O4, Fe203. Hợp chất nào giàu sắt nhất
Help Me!!!
%mFe(FeO) = \(\dfrac{56}{56+16}\) .100≃ 78% ==> %mO(FeO) = 100- 78 = 22%
%mFe(Fe2O3) =\(\dfrac{2.56}{2.56+16.3}\).100 = 70%==>%mO(Fe2O3) =100-70= 30%
%mFe(Fe3O4) = \(\dfrac{56.3}{56.3+16.4}\) .100≃ 72,5%==> %mO(FeO) = 100-72.5 = 27,5%
Vậy hợp chất giàu sắt nhất là FeO vì phần trăm khối lượng Fe trong FeO là lớn nhất.
Cho 1,2x10^23 phân tử H2. Hãy tính
a, Số mol H2
b, Khối lượng H2
c, Thể tích H2(đktc)
a) nH2= (1,2.1023)/(6.1023)=0,2(mol)
b) mH2=0,2.2=0,4(g)
c) V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
Câu 6. Dãy chất nào dưới đây tác dụng được dưới nước:
A. CuO; CaO; Na2O; CO2 B.BaO; K2O; SO2; CO2 .
C. MgO; Na2O; SO2; CO2. D.NO; P2O5 ; K2O; CaO
Câu 7- Chất nào sau đây phản ứng đượcvới dung dịch acid Clohiđric sinh ra chất khí nhẹ hơn không khí, cháy trong không khí với nhọn lửa màu xanh nhạt:
a. BaCO3 b. Zn c.FeCl3 d. Ag
Câu 8. Oxit axit là :
a. Hợp chất với tất cả kim loại và oxi.
b. Những oxit tác dụng được với axit tạo thành muối và nước .
c. Hợp chất của tất cả các phi kim và oxi .
d. Những oxit tác dụng được với dung dịch bazơ tạo muối và nước.
Câu 9. Chất nào sau đây tác dụng được với HCl và CO2 :
a. Sắt b. Nhôm c. Kẽm d. Dung dịch NaOH.
Câu 10. Phương pháp nào sau đây được dùng để điều chế canxioxit trong công nghiệp.
a. Nung đá vôi ỡ nhiệt độ cao là trong công nghiệp hoặc lò thủ công .
b. Nung CaSO4 trong lò công nghiệp .
c. Nung đá vôi trên ngọn lửa đèn cồn.
d. Cho canxi tác dụng trực tiếp với oxi.
Câu 1 Cho sơ đồ các phản ứng sau. Lập phương trình phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của một cặp chất trong phản ứng ( tuỳ chọn).
a. K + H2O ===> KOH + H2
b. Zn(OH)2 ===> ZnO + H2O
c. Fe + O2 ===> Fe3O4
d. Al + HCl ===> AlCl3 + H2
e. Na + H2O ===> NaOH + H2
f. Cu(OH)2 ===> CuO + H2O
g. Al + O2 ===> Al2O3
d. Al + HCl ===> AlCl3 + H2
Câu 3. Chọn hệ số và công thức thích hợp điền vào dấu ? trong các phương trình hoá học sau:
a. ? Zn + ? ===> ? 2 ZnO
b. ? Fe + ? HCl ===> FeCl2 + ?
c. CaO + ? HNO3 ===> Ca(NO3)2 + ?
d. ? Cu + ? ===> ? 2 CuO
e. ? Zn + ? HCl ===> ZnCl2 + ?
f. MgO + ?HNO3 ===> Mg(NO3)2 + ?
Câu 4:
a Hoà tan hoàn toàn 65 g Kẽm vào dung dịch axitclohidric , thu được 136 g muối Kẽm clorua( ZnCl2) và 2 g khí hiđrô.
+ Lập PT của phản ứng
+ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử số phân tử của các chất trong phản ứng
+Hãy tính khối lượng HCl cần dùng.
b Hoà tan hoàn toàn 56 g sắt vào ddic axitclohidric, thu được 127 g muối Sắt(II) clorua( FeCl2) và 2 g khí hiđrô.
+Lập PT của phản ứng
+Cho biết tỉ lệ số nguyên tử số phân tử của các chất trong phản ứng
+Hãy tính khối lượng HCl cần dùng.
Câu 5.
a Cho sơ đồ phản ứng sau:
Fe2O3 + H2SO4 ----.> Fex(SO4)y + H2O
+ Hãy tìm x,y thay vào sơ đồ phản ứng trên
+ Lập PT của phản ứng
b Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + H2SO4 ----.> Alx(SO4)y + H2
+ Hãy tìm x,y thay vào sơ đồ phản ứng trên
+ Lập PT của phản ứng
Bài 1:
a, \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
Tỉ lệ: \(K:H_2O:KOH:H_2=2:2:2:1\)
b, \(Zn\left(OH\right)_2\rightarrow ZnO+H_2O\)
Tỉ lệ: \(Zn\left(OH\right)_2:ZnO:H_2O=1:1:1\)
c, \(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
Tỉ lệ: \(Fe:O_2:Fe_3O_4=3:2:1\)
d, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Tỉ lệ: \(Al:HCl:AlCl_3:H_2=2:6:2:3\)
e, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Tỉ lệ: \(Na:H_2O:NaOH:H_2=2:2:2:1\)
f, \(Cu\left(OH\right)_2\rightarrow CuO+H_2O\)
Tỉ lệ: \(Cu\left(OH\right)_2:CuO:H_2O=1:1:1\)
g, \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
Tỉ lệ: \(Al:O_2:Al_2O_3=4:3:2\)
c1:
a) 2K + 2H2O => 2KOH + H2O
b)Zn(OH)2 => ZnO+H2O
c) 3Fe + 2O2 => Fe3O4
d) 2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
e. 2Na + 2H2O ===> 2NaOH + H2
f. Cu(OH)2 ===> CuO + H2O
g. 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
một hợp chất trong phân tử có một nguyên tử x kết hợp với 2 nguyên tử oxi biết phân tử khối của hợp chất nặng gấp 22 lần phân tử khối của khí hiđro hãy xác định phân tử khối của hợp chất xác định nguyên tử khối của x và tên của nguyên tố x
Vì công thức phân tử của hợp chất tạo từ 1X và 2O => CTPT của hợp chất là XO2
Theo đề bài ta có: \(M_{xo_2}\)= 22. PTK H2
=> \(M_{xo_2}\)=22.2= 44 (g)
=> Mx + Mo.2= 44 => Mx + 32 = 44
=> Mx = 12 (g)
Hay PTK X = 12 đvc vậy X là nguyên tử nguyên tố Cacbon ( kí hiệu C)