Biết nguyên tử flo có 9 electron. Câu nào dưới đây đúng?
A.Điện tích hạt nhân nguyên tử flo 9+.
B.Hạt nhân nguyên tử gồm 9 proton, 9 electron.
C.Nguyên tử flo không trung hoà về điện.
D.Nguyên tử flo có 8 proton.
Biết nguyên tử flo có 9 electron. Câu nào dưới đây đúng?
A.Điện tích hạt nhân nguyên tử flo 9+.
B.Hạt nhân nguyên tử gồm 9 proton, 9 electron.
C.Nguyên tử flo không trung hoà về điện.
D.Nguyên tử flo có 8 proton.
Giải giúp em bài 1 ạ
\(n_P=0,25\left(mol\right);n_{O_2}=0,25\left(mol\right)\\ 4P+5O_2-^{t^o}\rightarrow2P_2O_5\\ LTL:\dfrac{0,25}{4}>\dfrac{0,25}{5}\Rightarrow Pdư\\ n_{P\left(dư\right)}=0,25-\dfrac{0,25.4}{5}=0,05\left(mol\right)\\n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right) \)
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Kẽm (Zinc) vào Hydrochloric acid HCl, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được muối Zinc Chloride ZnCl2 và khí Hydrogen H2
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính khối lượng Hydrochloric acid cần dùng.
c/ Tính thể tích khí Hydrogen ở điều kiện chuẩn 250C, 1 Bar.
Cho Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)\\ a,Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,2(mol);n_{HCl}=0,4(mol)\\ b,m_{HCl}=0,4.36,5=14,6(g)\\ c,V_{H_2}=0,2.24,79=4,958(l)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3.2g luu huỳnh a, Viết phương trình hóa học xảy ra b, Tính thể tích SO2(đktc) c, Tính thể tích Oxi đã phản ứng (đktc) d, tính thể tích không khí chứa 21% Oxi cần dùng
a) S + O2 --to--> SO2
b) \(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
S + O2 --to--> SO2
0,1->0,1----->0,1
=> VSO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
d) \(V_{kk}=\dfrac{2,24.100}{21}=10,667\left(l\right)\)
Tính khối lượng của mỗi nguyen tố trong 16 gam Fe2O3
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=2.0,1.56=11,2\left(g\right)\\m_O=3.0,1.16=4,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Số nguyên tử kẽm trong 13 gam kẽm là:
A. 6. 1023. B. 12. 1023. C. 1,2. 1023. D. 1,8. 1023.
Câu 1: Khi phân hủy hoàn toàn 2,45g Kaliclorat thu được 9,6g khí oxi và Kaliclorua. Khối lượng của Kaliclorua thu được là:
A. 13g B. 14g C. 14,9g D. 15,9g
Câu 2: Cho 5,6g sắt phản ứng với 2,4g lưu huỳnh phản ứng hoàn toàn thu được sắt (II) sunfua FeS. Chọn phát biểu đúng.
A. Sắt còn dư sau phản ứng. B. Cả 2 đều còn dư.
C. Lưu huỳnh hết sau phản ứng. D. Cả A, C đều đúng
NÊU CÁCH GIẢI GIÚP MIK LUÔN Ạ !!
Câu 1: Sửa: \(24,5(g)\) kali clorat
Bảo toàn KL: \(m_{KCl}=m_{KClO_3}-m_{O_2}=24,5-9,6=14,9(g)\)
Chọn C
Câu 2:
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol)\\ n_{S}=\dfrac{2,4}{32}=0,075(mol)\\ PTHH:Fe+S\xrightarrow{t^o}FeS\)
Vì \(\dfrac{n_{Fe}}{1}>\dfrac{n_{S}}{1}\) nên \(Fe\) dư
Chọn A
+) \(Fe_3O_4: \begin{cases} \%_{Fe}=\dfrac{56.3}{232}.100\%=72,41\%\\ \%_{O}=100\%-72,41\%=27,59\% \end{cases} \)
+) \(NaCl: \begin{cases} \%_{Na}=\dfrac{23}{58,5}.100\%=39,32\%\\ \%_{Cl}=100\%-39,32\%=60,68\% \end{cases} \)
+) \(SO_3:\begin{cases} \%_{S}=\dfrac{32}{80}.100\%=40\%\\ \%_{O}=100\%-40\%=60\% \end{cases} \)
+) \(BaSO_4: \begin{cases} \%_{Ba}=\dfrac{137}{233}.100\%=58,8\%\\ \%_{S}=\dfrac{32}{233}.100\%=13,73\%\\ \%_{O}=100\%-58,8\%-13,73\%=27,47\% \end{cases} \)
+) \(KOH: \begin{cases} \%_{K}=\dfrac{39}{56}.100\%=69,64\%\\ \%_{H}=\dfrac{1}{56}.100\%=1,79\%\\ \%_{O}=100\%-69,64\%-1,79\%=28,57\% \end{cases} \)
+) \(CaCO_3:\begin{cases} \%_{Ca}=\dfrac{40}{100}.100\%=40\%\\ \%_{S}=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\\ \%_{O}=100\%-40\%-12\%=48\% \end{cases} \)
tính x và ghi lại công thức hóa học của các hợp chất sau:
1) hợp chất Fe(SO4)x có phân tử khối là 400 đvC
2) hợp chất FexO3 có phân tử khối là 160 đvC
Sửa câu 1: \(Fe_2(SO_4)_x\)
\(1,PTK_{Fe_2(SO_4)_x}=56.2+(32+16.4)x=400\\ \Rightarrow 96x=288\\ \Rightarrow x=3\\ \Rightarrow Fe_2(SO_4)_3\\ 2,PTK_{Fe_xO_3}=56x+16.3=160\\ \Rightarrow 56x=112\\ \Rightarrow x=2\\ \Rightarrow Fe_2O_3\)