Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
MÔN: HOÁ 8
I. LÝ THUYẾT
Câu 1: Nêu định nghĩa của đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học?
Câu 2: Thế nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học? Cho ví dụ minh họa?
Câu 3: Mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí là gì? Viết các công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất, giữa lượng chất và thể tích chất khí?
Câu 4: Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Viết công thức dạng tổng quát rút ra theo định luật bảo toàn khối lượng.
Câu 5: Phát biểu quy tắc hóa trị. Viết biểu thức rút ra theo quy tắc hóa trị.
II. BÀI TẬP
Bài 1: Nguyên tố X có tổng số hạt dưới nguyên tử (proton, notron, electron) là 28, trong đó số hạt không mang điện là 10. Tính số p và số e trong nguyên tử.
Bài 2: a. Hai nguyên tử Mg nặng gấp mấy lần nguyên tử oxi?
b. Biết 3 nguyên tử X nặng bằng 4 lần nguyên tử magie. Cho biết X là nguyên tử nào?
Bài 3: Lập công thức hoá học và tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hợp chất gồm: K(I), Mg(II), Zn(II), Fe(III) lần lượt liên kết với
a. Nhóm (NO3) có hoá trị (I).
b. Nhóm (PO4) có hoá trị (III).
c. Nhóm (OH) có hoá trị (I)
Bài 4: Hãy sửa lại cho đúng các công thức hoá học sai trong các công thức hoá học sau: AlCl4, CuOH, Na(OH)2, Ba2O, Zn2(SO4)3, CaNO3.
Bài 5: Lập PTHH từ các sơ đồ phản ứng sau:
a. Na + O2 ---> Na2O
b. Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2
c. K2O + H2O ---> KOH
d. NaOH + CuSO4 ---> Cu(OH)2 + Na2SO4
e. AgNO3 + K2SO4 ---> Ag2SO4 + KNO3
f. H2 + O2 ---> H2O
g. BaCl2 + Na2SO4 ---> BaSO4 + NaCl
h. Al2O3 + H2SO4---> Al2(SO4)3 + H2O
i. CaCl2 + K2CO3 ---> CaCO4 + KCl
k. Al + FeCl2 ---> AlCl3 + Fe
l. CuO + HNO3 ---> Cu(NO3)2 + H2O
m. Fe3O4 + HCl ---> FeCl2 + FeCl3 + H2O
Bài 6: Một muối vô cơ A có chứa Fe, S, O có thành phần % các nguyên tố: 28% Fe, 48% O, 24% S. Tìm công thức hoá học của A.
Bài 7: 3,2g khí oxi và 4,4g khí cacbon đioxit CO2 (đktc). Nếu trộn hai khối lượng khí trên với nhau (không xảy ra phản ứng ) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu?
Bài 8: Hãy tính.
a. Số mol của : 1,5.1023phân tử H2O, 6.1023 phân tử N2, 14g Fe, 20g Ca, 25g CaCO3, 4g NaOH,
b. Khối lượng của: 0,3 mol Cu, 0,25mol ZnSO4, 0,2 mol AlCl3, 0,15 mol Ca(OH)2; 0,35mol Fe2(SO4)3.
c. Thể tích của các chất khí ở đktc: 0,2mol CO2; 0,15mol Cl2; 0,3mol SO2; 0,5mol CH4.
Bài 9: Tính tỉ khối của các khí CO2, O2, N2, H2S so với khí H2.
Bài 10: Cho 222g canxi hiđroxit Ca(OH)2 tác dụng hoàn toàn với 325g sắt (III) clorua FeCl3. Sau phản ứng thu được 214g sắt (III) hiđroxit Fe(OH)3 và xg canxi clorua CaCl2.
a.Lập phương trình hóa học cho phản ứng trên.
b.Tính khối lượng CaCl2 tạo thành sau phản ứng.
Bài 11: Cho 10,2g nhôm oxit Al2O3 tác dụng hoàn toàn với xg axit clohiđric HCl. Sau phản ứng thu được 26,7g muối nhôm clorua AlCl3 và 5,4 gam nước.
a.Lập phương trình hóa học cho phản ứng trên.
b.Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng.
c.Tính số mol muối nhôm clorua thu được sau phản ứng.