Cracking hoàn toàn một ankan không phân nhánh X thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 18. Xác định CTPT của X
Cracking hoàn toàn một ankan không phân nhánh X thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 18. Xác định CTPT của X
\(M_Y=18.2=36\left(g/mol\right)\)
Đặt \(n_X=1\left(mol\right)\)
PTHH: \(X\xrightarrow[]{crackinh}ankan+anken\)
1---------->1---------->1
\(\Rightarrow m_X=m_Y=2.36=72\left(g\right)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{72}{1}=72\left(g/mol\right)\)
Đặt CTPT của X là CnH2n+2 (n ∈ N*)
`=> 14n + 2 = 72 => n = 5 (t//m)`
Vậy X là C5H12
Cho 5,6 lít ankan khí (27,3oC và 2,2 atm) tác dụng với clo ngoài ánh sáng chỉ tạo dẫn xuấ monoclo duy nhất có khối lượng là 49,5 gam
a, Xác định CTCT có thể có của ankan
b, Xác định % thể tích của ankan và clo trong hỗn hợp đầu biết tỉ khối hơi của hỗn hợp so với H2 là 30,375
a) \(n_{ankan}=\dfrac{5,6.2,2}{0,082.\left(27,3+273\right)}=0,5\left(mol\right)\)
Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2 (n ∈ N*)
PTHH: \(C_nH_{2n+2}+Cl_2\xrightarrow[]{a/s}C_nH_{2n+1}Cl+HCl\)
0,5---------------->0,5
\(\Rightarrow M_{C_nH_{2n+1}Cl}=\dfrac{49,5}{0,5}=99\)
\(\Rightarrow14n+36,5=99\Leftrightarrow n=\dfrac{125}{28}\) (đề sai)
dẫn 5,6 lít hỗn hợp X metan và axetilen vào lượng dư dung dịch trong NH3,thu được 24g kết và có V ml khí thoát đktc .tính V
2. Ankan A có tỉ khối hơi so với 2, xác định ctpt . viết ctct gọi tên A và viết pthh phản ứng với cl .tỉ lệ 1.1 ánh sáng
Xác định Ctpt của các RH trong các tình huống sau: a, Đốt cháy hoàn toàn RH A ta thu đc CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích là 2:3 b, Đốt cháy hoàn toàn RH B ta đc CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích là 3:4 c, Đốt cháy hoàn toàn RH C ta đc CO2 và H20 có tỉ lệ về khối lượng là 11:9 d, Đốt cháy hoàn toàn RH D ta đc CO2 và H20 có tỉ lệ về khối lượng là 44:27 e, đốt cháy hoàn toàn RH E ta đc CO2 và H2O trong đó thể tích H20 gấp 1,2 lần CO2 Mog mn giúp e gấp ạ
a, Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol.
Cho: nCO2 = 2 (mol), nH2O = 3 (mol)
→ nH2O > nCO2 ⇒ RH là ankan, nRH = 3 - 2 = 1 (mol)
Gọi CTPT cần tìm là CnH2n+2.
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{RH}}=2\)
Vậy: RH là C2H6.
b, Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol.
Cho nCO2 = 3 (mol), nH2O = 4 (mol)
→ nH2O > nCO2 ⇒ RH là ankan, nRH = 4 - 3 = 1 (mol)
Gọi CTPT của RH là CnH2n+2.
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{RH}}=3\)
Vậy: CTPT cần tìm là C3H8.
c, Ta có: \(\dfrac{m_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{11}{9}\Rightarrow\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{1}{2}\)
Cho nCO2 = 1 (mol), nH2O = 2 (mol)
→ nH2O > nCO2 ⇒ RH là ankan, nRH = 2 - 1 = 1 (mol)
Gọi CTPT của RH là CnH2n+2.
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{RH}}=1\)
Vậy: CTPT cần tìm là CH4.
d, Ta có: \(\dfrac{m_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{44}{27}\Rightarrow\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{2}{3}\)
Cho nCO2 = 2 (mol), nH2O = 3 (mol)
→ nH2O > nCO2 ⇒ RH là ankan, nRH = 3 - 2 = 1 (mol)
Gọi CTPT của RH là CnH2n+2.
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{RH}}=2\)
Vậy: RH là C2H6.
e, Ta có: \(\dfrac{V_{H_2O}}{V_{CO_2}}=1,2\Rightarrow\dfrac{n_{H_2O}}{n_{CO_2}}=1,2=\dfrac{6}{5}\)
Cho nCO2 = 5 (mol), nH2O = 6 (mol)
→ nH2O > nCO2 ⇒ RH là ankan, nRH = 6 - 5 = 1 (mol)
Gọi CTPT của RH là CnH2n+2
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{RH}}=5\)
Vậy: CTPT cần tìm là C5H12
Câu 17:
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
Có: nH2O > nCO2 ⇒ A là ankan.
→ A có CTPT dạng CnH2n+2
nA = 0,4 - 0,3 = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{0,3}{0,1}=3\)
Vậy: A là C3H8.
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan đồng đẳng kế tiếp thu được 5.6 lít khí CO2 (đktc) và 6.3 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là gì?
A. CH4 và C2H6
B. C2H6 và C3H8
C. C3H8 và C4H10
D. CH4 và C3H8
Gọi công thức phân tử chung của 2 ankan là \(C_{\overline{n}}H_{\overline{2n}+2}\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6,3}{18}=0,35\left(mol\right)\)
\(C_{\overline{n}}H_{\overline{2n}+2}+\dfrac{3n+1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}\overline{n}CO_2+\left(\overline{n}+1\right)H_2O\)
\(\dfrac{0,25}{\overline{n}}\) \(\dfrac{0,35}{\overline{n}+1}\)
=> \(\overline{n}=2,5\)
=> 2 ankan đó là \(C_2H_6\) và \(C_3H_8\)
=> Chọn B
Cho 5,12 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với natri dư thu được 0,896 lít khí (đktc).
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A.
a)
2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
b)
Gọi số mol C6H5OH, C2H5OH là a, b (mol)
=> 94a + 46b = 5,12 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: 2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
a---------------------------->0,5a
2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
b----------------------------->0,5b
=> 0,5a + 0,5b = 0,04 (2)
(1)(2) => a = 0,03 (mol); b = 0,05 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_6H_5OH}=\dfrac{0,03.94}{5,12}.100\%=55,08\%\\\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,05.46}{5,12}.100\%=44,92\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ancol mạch hở , đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 15,68 lít CO2 (đkc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, cho hỗn hợp 2 ancol trên phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít H2 ở đktc .
a) Xác định CTPT của 2 ancol trên?
b) Đun hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc, 1700C thu được hỗn hợp gồm 3 anken ( không tính đồng phân hình học). Viết CTCT đúng và gọi tên của 2 ancol trên.
đề không nói 2 ancol có no không à bn :)
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right);n_{H_2O}=\dfrac{16,2}{18}=0,9\left(mol\right)\)
Do \(n_{CO_2}< n_{H_2O}\) => 2 ancol no
Gọi công thức chung của 2 ancol là CnH2n+2Ox
Giả sử \(n_{C_nH_{2n+2}O_x}=a\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: an = 0,7
Bảo toàn H: 2an + 2a = 1,8
=> a = 0,2 (mol)
=> n = 3,5
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2C3,5H9Ox + 2xNa --> 2C3,5H9-xOxNax + xH2
0,2----------------------------------->0,1x
=> 0,1.x = 0,1
=> x = 1
CT chung là C3,5H9O
Mà 2 ancol kế tiếp nhau
=> 2 ancol là C3H8O và C4H10O
b)
- C3H8O:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2OH\) (propan-1-ol)
(2) \(CH_3-CH\left(OH\right)-CH_3\) (propan-2-ol)
- C4H10O: \(CH_3-CH\left(OH\right)-CH_2-CH_3\) (butan-2-ol)
Ancol X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phần trăm khối lượng của C và H trong phân tử X lần lượt là 45,28% và 9,43%.
a. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X.
b. Trộn 21,2 gam X với 18,4 gam ancol đơn chức Y thu được hỗn hợp T. Cho hỗn hợp T tác dụng hoàn toàn với kim loại natri thấy thoát ra 8,96 lít khí hidro ở đktc. Xác định công thức phân tử và gọi tên Y.
Đốt cháy hoàn toàn 21,5 hỗn hợp Z gồm etan và axetilen rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 150 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và tính phần trăm thể tích mỗi khí trong Z.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_6}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(đk:a,b>0\right)\)
\(n_{kt}=n_{CaCO_3}=\dfrac{150}{100}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
1,5<--------------------1,5
\(2C_2H_6+7O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+6H_2O\)
a----------------->2a
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
b------------------>2b
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}30a+26b=21,5\\2a+2b=1,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\left(mol\right)\\b=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(TM\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0,5}{0,5+0,25}.100\%=66,67\%\\\%V_{C_2H_2}=100\%-66,67\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)