Đốt hoàn toàn một hydrocarbon thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Công thức phân tử của hydrocarbon. (giải bằng 2 cách giúp em với mọi người)
Đốt hoàn toàn một hydrocarbon thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Công thức phân tử của hydrocarbon. (giải bằng 2 cách giúp em với mọi người)
Cách 1: nH2O = 2a (mol), nCO2 = a (mol)
Hydrocarbon là alkan do nH2O > nCO2
⇒ nCnH2n+2 = nH2O - nCO2 = a (mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{C_nH_{2n+2}}}=1\)
→ CH4
Cách 2:
\(2C_xH_y+\dfrac{4x+y}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2xCO_2+yH_2O\)
Ta có: \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{1}{2}=\dfrac{2x}{y}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{4}\)
→ CH4
Viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C3H8O
Viết công thức cấu tạo của các chất sau:
a) 2,3,4 - trimethylheptane
b) 4 - clo - 3 - ethylpent - 1 - yne
c) 2,3,4 - trimetylhex - 1 - ene
d) 3,3 - dimethylpenta - 1,4 - điene
e) 3,5 - dimethylhexa - 1,3 - điene
a, CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3
b, \(CH\equiv C-CH\left(C_2H_5\right)-CHCl-CH_3\)
c, CH2=C(CH3)-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-CH3
d, CH2=CH-C(CH3)2-CH=CH2
e, CH2=CH-C(CH3)=CH-CH(CH3)-CH3
Biểu diễn đồng phân hình học và gọi tên thay thế trong các trường hợp sau nếu có:
a) CH3CH = CHCH3
b) CH2 = CH - CH3
c) CHCl = CHBr
d) CH3CH = CHCl
Biểu diễn đồng phân hình học và gọi tên thay thế trong các trường hợp sau nếu có:
a) CH3CH = CHCH3
b) CH2 = CH - CH3
c) CHCl - CHBr
d) CH3CH = CHCl
viết các đồng phân và gọi tên thay thế các chất sau:
a) C4H9Br
b) C6H14
c) C5H10
gọi tên thay thế các chất sau:
(1) 2,2,3,3 - tetrametylbutan
(2) 2 - brompropan
(3) 1 - clo - 3 - metylbutan
(4) 2 - clo - 3 - metylpentan
(5) 2 - clo - 2 - metylpropan
cho các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H6, C3H6, C3H8, C4H10, C4H6, C4H4, CH4O, C2H4O, C2H4O2, C2H6O, C3H6O2. Trong các chất trên, hãy liệt kê các chất có thể là đồng đẳng của nhau
CH4, C2H6, C3H8, C4H10 thuộc cùng dãy đồng đẳng.
C2H4, C3H6 thuộc cùng dãy đồng đẳng.
C2H2, C4H6 thuộc cùng dãy đồng đẳng.
CH4O, C2H6O thuộc cùng dãy đồng đẳng.
C2H4O2, C3H6O2 thuộc cùng dãy đồng đẳng.
Câu 1: Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi trong các chất: (a) H2O ; (b) C2H6 và (c) KCl
A. (a) < (b) < (c)
B. (b) < (a) < (c)
C. (a) < (c) < (b)
D. (b) < (c) < (a)
Câu 2: Chất nào sau đây ít tan trong nước nhất ?
A. CuSO4 B. C6H6 C. NaCl D. HCl
Câu 3: Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nhất ?
A. CH3 - CO - CH3
B. (C17H31COO)3C3H5
C. HCOOC2H5
D. AgNO3
Câu 1: Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi trong các chất: (a) H2O ; (b) C2H6 và (c) KCl
A. (a) < (b) < (c)
B. (b) < (a) < (c)
C. (a) < (c) < (b)
D. (b) < (c) < (a)
Câu 2: Chất nào sau đây ít tan trong nước nhất ?
A. CuSO4 B. C6H6 C. NaCl D. HCl
Câu 3: Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nhất ?
A. CH3 - CO - CH3
B. (C17H31COO)3C3H5
C. HCOOC2H5
D. AgNO3
Công thức nào sau đây là công thức phân tử a) CxHy b) (Ch3)n c) CH3 d) C2H6