hãy phân biệt các dung dịch sau : benzen , rượi etylic , axit axetic
hãy phân biệt các dung dịch sau : benzen , rượi etylic , axit axetic
Trích mẫu thử
Cho các mẫu thử vào nước
- mẫu thử nào không tan là benzen
Cho giấy quỳ tím vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử nào chuyển màu quỳ tím thành màu đỏ là axit axetic
- mẫu thử nào không hiện tượng gì là rượu etylic
cho 10g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tham gia phản ứng vừa đủ với 7,42g na2co3 . tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
nNa2CO3 = 7,42/106=0,07(mol)
PT:
(1) 2C2H5OH + Na2CO3 --không tác dụng-->2C2H5ONa+H2O +CO2
(2) 2CH3COOH + Na2CO3 ----> 2CH3COONa + H2O + CO2
Ta có : nCH3COOH = 2nNa2CO3 =0,07 * 2 = 0,14(mol)
==>mCH3COOH =0.14 * 60 = 8,4(g)
==>%CH3COOH =8,4/10 *100 = 84%
==>%C2H5OH =100% - 84% = 16%
Lên men 10 lít rượu 8º, Drượu eylic=0,8 g/ml. Tính nồng độ axit axetic có trong dung dịch tạo thành, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
\(m_{rượu} = 10.1000.0,8 = 8000(gam)\\ n_{rượu} = \dfrac{8000}{46} = \dfrac{4000}{23}(mol)\\ C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{t^o} CH_3COOH + H_2O\\ n_{CH_3COOH} = n_{C_2H_5OH} =\dfrac{4000}{23}.80\% = \dfrac{3200}{23}(mol)\\ C_{M_{CH_3COOH}} = \dfrac{\dfrac{3200}{23}}{10} =13,91M \)
Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí Etilen và axetilen vào bình đựng dung dịch nước brom (dư). Khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng bình brom tăng 11 gam.
a, Xác định thành phần % thể tích mỗi khí trog hỗn hợp
b, Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên thì cần bao nhiêu lít khía oxi và tạo ra bao nhiêu gam CO2? Các thể tích khí đo ở đktc
Gọi nC2H4= a(mol); nC2H2=b(mol)
nhh= a+b=\(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)(1)
mhh=28a+26b=11(g)(2)
Giải (1) và (2)\(\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
%VC2H4=\(\dfrac{0,3.22,4.100\%\%}{8,96}=75\%\)
%VC2H2=100%-75%=25%
C2H4+ 3O2-to--> 2CO2 + 2H2O
0,3--->0,9-------->0,6 (mol)
C2H2 + \(\dfrac{5}{2}\)O2 -to--> 2CO2 + H2O
0,1------>0,25------->0,2 (mol)
VO2= (0,9+0,25).22,4=25,76 (l)
mCO2=44(0,6+0,2)=35,2 (g)
Hi.
Mình có 1đề hóa giải giúp mới.. (Càng nhanh càng tốt)
Câu hỏi: cho axit acetic tác dụng vừa đủ với 20g NAOH
a, viết phản ứng minh họa
b, tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
a) CH3COOH + NaOH \(\rightarrow\) CH3COONa + H2O
b) Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
Theo phương trình: \(n_{CH_3COONa}=n_{NaOH}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COONa}=0,5\cdot82=41\left(g\right)\)
Thủy phân 1,78 kg một chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH đủ. Tính khối lượng xà phòng thu được có chứa 60% muối C17H35COONa.
Giải giúp vs ak
Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít khí hidro ở đktc. Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200ml.
a) Viết các PTHH xảy ra?
b) Hãy xác định m?
c) Tính % khối lượng mỗi chất có trong m gam hỗn hợp?
a) CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
2CH3COOH + 2Na -> 2CH3COONa + H2
2C2H5OH + 2Na -> 2C2H5ONa + H2
b) Gọi số mol axit axetic trong hỗn hợp là x.
Số mol rượu etylic trong hỗn hợp là y.
Phương trình hoá học của phản ứng khi X tác dụng với Na :
2CH3COOH + 2Na —> 2CH3COONa + H2 ↑
x mol x/2mol
2C2H2OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
y mol y/2mol
Ta có : nH2 = x/2+y2
Theo đề bài :nH2 = 0,336/22,4 = 0,015(mol)
Vậy : x/2+y/2 = 0,015 → x+y = 0,03
Phương trình hoá học của phản ứng khi X tác dụng với NaOH :
CH3COOH + NaOH —> CH3COONa + H20
x x
Theo đề bài số mol NaOH phản ứng là 0,1 X 0,2 = 0,02 (mol).
Vậy x = 0,02 (mol) và y = 0,03 - x = 0,03 - 0,02 = 0,01 (mol).
—> Khối lượng hỗn hợp là m = 0,02 x 60 + 0,01 x 46 = 1,2 + 0,46 = 1,66 (gam)
c) % khối lượng CH3COOH : 1,2/1,66×100%=72,29%
% khối lương C2H5OH : 0,46/1,66×100%=27,71%
Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic
-cho a gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thất thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc)
-mặt khác,cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với200ml dd NaOH 1M
1.hãy xác định a
2.tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong a gam hỗn hợp X
(biếtH=1.C=12;O16=16)
1. - Thí nghiệm 1:
2CH3COOH + 2Na \(\rightarrow\) 2CH3COONa + H2 (1)
2C2H5OH + 2Na \(\rightarrow\) 2C2H5ONa + H2 (2)
- Thí nghiệm 2: Chỉ có CH3COOH phản ứng, C2H5OH không phản ứng
CH3COOH + NaOH \(\rightarrow\) CH3COONa + H2O (3)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\)(mol)
\(n_{NaOH}=1\cdot0,2=0,2\)(mol)
Theo phương trình (3): \(n_{CH_3COOH}=n_{NaOH}=0,2\)(mol)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH}=0,2\cdot60=12\)(g)
Theo phương trình (1): \(n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{1}{2}\cdot n_{CH_3COOH}=\dfrac{1}{2}\cdot0,2=0.1\)(mol)
Mà \(n_{H_2}=n_{H_2\left(1\right)}+n_{H_2\left(2\right)}\)
\(\Rightarrow0,15=0,1+n_{H_2\left(2\right)}\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(2\right)}=0,15-0,1=0,05\)(mol)
Theo phương trình (2): \(n_{C_2H_5OH}=2n_{H_2\left(2\right)}=2\cdot0,05=0,1\)(mol)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=46\cdot0,1=4,6\)(g)
Do đó: \(m_a=m_{CH_3COOH}+m_{C_2H_5OH}=12+4,6=16,6\)(g)
2. Ta có: \(\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{4,6}{16,6}\cdot100\%=27,71\%\)
\(\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{16,6}\cdot100\%=72,29\%\)
nhận biết các chất sau
C2H5OH,CH3COOH,C6H6,và dung dịch glucozo(C6H12O6)
P/S giúp mik vs nha!!!!
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là CH3COOH
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là C2H5OH, C6H6, C6H12O6 (I)
- Cho AgNO3/NH3 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng bạc chất ban đầu là C6H12O6
C6H12O6 + 2AgNO3 + H2O + 2NH3 \(\rightarrow\) C6H12O7 + 2Ag + 2NH4NO3
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là C2H5OH, C6H6 (II)
- Cho nước vào nhóm II
+ Mẫu thử khôn tan phân lớp chất ban đầu là C6H6
+ Mẫu thử tan không phân lớp chất ban đầu là C2H5OH
Tại sai khi vặn bấc đèn lên quá cao thì sinh ra nhiều muội đèn
Nếu bấc được vặn lên quá cao, ngọn lửa sẽ có khói (muội carbon chưa cháy hết).