Viết các công thức C3H8Ox tác dụng được với Cu(OH)2
Viết các công thức C3H8Ox tác dụng được với Cu(OH)2
cho 70,2 g hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với Na (dư) thu được 10,08 lít khí H2 (đktc) .Cũng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5 M
a) viết phương trình của những phản ứng xay ra
b) tính khối lượng cua mỗi chất trong hỗn hơp đã dùng
c)tính thể tích dung dich NaOH đã phản ứng
(Cho biết NTK:Br=80; Ag= 108; Na=23 ;Ca=40; C=12; O=16;H=1;Cu=64;N=14
`a)PTHH:`
`C_2 H_5 OH+Na->C_2 H_5 ONa+1/2H_2 \uparrow`
`C_6 H_5 OH+Na->C_6 H_5 ONa+1/2H_2 \uparrow`
`C_6 H_5 OH+NaOH->C_6 H_5 ONa+H_2 O`
`b)n_[H_2]=[10,08]/[22,4]=0,45(mol)`
Gọi `n_[C_2 H_5 OH]=x;n_[C_6 H_5 OH]=y`
`=>` $\begin{cases} 46x+94y=70,2\\\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}=0,45 \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases} x=0,3\\y=0,6 \end{cases}$
`@m_[C_2 H_5 OH]=0,3.46=13,8(g)`
`@m_[C_6 H_5 OH]=70,2-13,8=56,4(g)`
`c)V_[dd NaOH]=[0,6]/[0,5]=1,2(M)`
Đốt cháy 0,15 mol một rượu no, đơn hở cần V lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 8,1 gam H2O. Tính V?
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\left(mol\right)\)
Ancol no → nancol = nH2O - nCO2 ⇒ nCO2 = 0,3 (mol)
BTNT O, có: nancol + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO2 = 0,9 (mol) \(\Rightarrow V_{O_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
cho 7,4g hỗn hợp gồm metan và propilen tác dụng vừa đủ với 500 ml dd Br2 0,2M. tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
cho 7,4g hỗn hợp gồm metan và propilen tác dụng vừa đủ với 500 ml dd Br2 0,2M. tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
phân biệt ancol no đa chức ancol no đa chức và phenol
cho tác dụng vs dd NaOH
ancol ko td NaOH
pt phenol:
C6H5OH + NaOH \(\rightarrow\) C6H5ONa +H2O
1/ Để xác định hàm lượng khí độc CO trong không khí của vùng có lò luyện cốc, người ta đã làm như sau: lấy 24,7 lít không khó (D = 1,2 g/l), dẫn toàn bộ lượng khí đó đi chậm qua thiết bị có ống đựng 1 lượng dư I2O5 được đốt nóng ở 1500C để tạo hơi I2. Hơi I2 được hấp thụ hết trong KI dư, lượng KI3 tạo ra phản ứng hoàn toàn với 1 lượng vừa đủ 7,76 ml dung dịch Na2S2O3 0,0022M. Tính hàm lượng CO có trong mẫu không khí theo số ppm. Biết ppm là số microgam chất có trong 1,0 gam mẫu
2/ Hòa tan lần lượt a gam Mg, xong đến b gam Fe, c gam một oxit sắt X trong dung dịch H2SO4 (đktc). loãng dư thì được 1,23 lít khí H2 (đo ở 270C, 1atm) và dung dịch B. Lấy 1/5 dung dịch B cho tác dụng vừa đủ với dung dịch KMnO4 0,05M thì hết 60 ml, được dung dịch C. Trong C có 7,314 gam hỗn hợp muối trung tính.
a/ Tìm công thức oxit sắt X đã dùng.
b/ Tính a,b,c