Cho 0,2 mol một ancol X tác dụng với Cu dư nung nóng ; sau phản ứng thấy m chất rắn giảm 6,4 g và thu được hỗn hợp hơi có tỉ khối so với hidro bằng 20,333 . Xác định CTCT có thế có của ancol X
Cho 0,2 mol một ancol X tác dụng với Cu dư nung nóng ; sau phản ứng thấy m chất rắn giảm 6,4 g và thu được hỗn hợp hơi có tỉ khối so với hidro bằng 20,333 . Xác định CTCT có thế có của ancol X
$n_{O\ pư} = \dfrac{6,4}{16} = 0,4(mol) = 2n_X$
Suy ra: X là ancol 2 chức
Gọi CTHH của X là $HO-CH_2-R-CH_2-OH$
$HO-CH_2-R-CH_2OH + 2CuO \xrightarrow{t^o} CHO-R-CHO + 2Cu + 2H_2O$
Ta có : $n_{CHO-R-CHO} = 0,2(mol) ; n_{H_2O} = 0,4(mol)$
Suy ra: \(M_{hh}=\dfrac{0,2\left(58+R\right)+0,4.18}{0,2+0,4}=20,333.2\)
$\Rightarrow R = 28$(-C_2H_4-)$
Vậy CTCR của X là:
$HO-CH_2-CH_2-CH_2-CH_2-OH$
hoặc : $HO-CH_2-CH(CH_3)-CH_2-OH$
Trong một bình kín dung tích 16 l chứa hỗn hợp hơi của 3 ancol đơn chức ; kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng . Giữ nhiệt độ bình ở 136,5 độ C rồi bơm thêm vào bình 17,92 g oxi ; thấy áp suất bình đạt 1,68 atm . Bật tia lửa điện để đốt cháy hết hỗn hợp ; sản phẩm cháy cho qua bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 22,92 g ; đồng thời xuất hiện 30 g kết tủa .
a. Nếu sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy hết hỗn hợp ; giữ bình ở 273 độ C . Tính áp suất trong bình
b. Xác định công thức của 3 ancol
a)
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{30}{100} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{22,92 - 0,3.44}{18} = 0,54(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{17,92}{32} = 0,56(mol)$
Gọi $n_{hh\ ancol} = a(mol)$
Ta có : $a + 0,56 = \dfrac{16.1,68}{0,082.(273 + 136,5)} \Rightarrow a = 0,24(mol)$
Ta thấy : $n_{hh\ ancol} = n_{H_2O} - n_{CO_2} $
Bảo toàn nguyên tố với O, $n_{O_2\ pư} = \dfrac{0,3.2 + 0,54 - 0,24}{2} = 0,45(mol)$
$\Rightarrow n_{O_2\ dư} = 0,56 - 0,45 = 0,11(mol)$
$\Rightarrow n_{h sau\ pư} = n_{CO_2} + n_{H_2O}+ n_{O_2\ dư} = 0,95(mol)$
Ta có : $n = \dfrac{PV}{RT} = \dfrac{P.16}{0,082.(273 + 273)} = 0,95$
$\Rightarrow P =2,658(atm)$
b)
Ta có $C_{trung\ bình} = \dfrac{n_{CO_2}}{n_{hh\ ancol}} = \dfrac{0,3}{0,24} = 1,25$
Suy ra: 3 ancol cần tìm là $CH_3OH,C_2H_5OH,C_3H_7OH$
Lập CTTQ của ancol thơm ; 3 chức ( Chi tiết giúp em ạ )
Oxi hóa m g một ancol no ; đơn chức mạch hở bằng CuO dư đun nóng . Sau phản ứng thấy khối lượng CR giảm 2,4 g và thu được hỗn hợp hơi có tỉ khối so với hidro bằng 19 . Xác định CTPT của ancol và m = ?
RCH2OH + CuO → RCHO +Cu + H2O
Cứ 1 mol ancol phản ứng tạo ra 2 mol hơi (gồm anđêhit và H2O )
Mc.rắn = 2,4g
=> nancol = \(\dfrac{2,4}{16}\)= 0,15 mol
=> nhơi = 0,3 mol
=> khối lượng hơi là : 0,3 . 19,2 = 5,76g
Do đó , khối lượng ban đầu là : 5,76 – 2,4 = 3,36 g
Hòa tan m g phenol bằng 100 ml cồn etylic 92^o thu được dd X . Chia X thành 2 phần bằng nhau .
P1 : Cho t/d với dd nước brom dư ; thu được 39,72 g \(\downarrow\) trắng
P2 : Cho t/d với Na dư . Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
$V_{C_2H_5OH} = 100.\dfrac{92}{100} = 92(ml)$
$d_{C_2H_5OH} = 0,8(g/ml) \Rightarrow m_{C_2H_5OH} = 0,8.92 = 73,6(gam)$
$n_{C_2H_5OH} = 1,6(mol)$
Mỗi phần, $n_{C_2H_5OH} = 1,6 : 2 = 0,8(mol)$
Phần 1 :
$C_6H_5OH + 3Br_2 \to C_6H_2Br_3OH + 3HBr$
$n_{C_6H_5OH} = n_{kết\ tủa} = \dfrac{39,72}{331} = 0,12(mol)$
Phần 2 :
$2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2$
$2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{phenol} + \dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH} = 0,46(mol)$
$V_{H_2} = 0,46.22,4 = 10,304(lít)$
Một hợp chất hữu cơ X mạch hở không phân nhánh có chiu ta nguyên tố C. H, Ở Trong X chỉ chứa các nhóm chức có nguyên tử H linh động. Cho X tác dụng với nguyên tử Na dư thu được số mol khí hiđro bằng số mol X ban đầu. X có thể phản ứng với CuO, đun nóng tạo ra chất hữu cơ Y có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Nếu lấy 13,5 gam X phản ứng với dung dịch Na2CO3, vừa đủ thì thu được 16,8 gam muối và có khí cacbonic thoát ra. a. Hãy biện luận tìm công thức cấu tạo và gọi tên XP b. Từ propen hãy đề nghị sơ đồ điều chế X (các chất vô cơ và điều kiện cần thiết có đủ, thì rõ chất tham gia phản ứng và điều kiện trên sơ đồ điều chế). Mn giúp em ạ
X chứa nhóm chức có H linh động và có khả năng hòa tan Cu(OH)2, tác dụng được với Na → X có thể có nhóm chức ancol hoặc axit cacboxylic.
Mặt khác, MX = 90. Tác dụng Na cho số mol H2 bằng số mol X p.ư. Các CT thỏa mãn gồm:
(COOH)2; C-C-C(OH)-C(OH); C-C(OH)-C(OH)-C; C-C(OH)-C(COOH); C(OH)-C(COOH)
cho 27,6g hỗn hợp X gồm etanol và glixerol (tỉ lệ mol 2:1) tác dụng với Na dư, thu được V lít khí H2(đktc). Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 95%. Tính V
Đặt \(n_{C_3H_8O_3}=a\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{C_2H_6O}=2a\left(mol\right)\)
Theo đề bài: \(92a+46\cdot2a=27,6\) \(\Leftrightarrow a=0,1\)
PTHH: \(C_2H_6O+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(C_3H_5\left(OH\right)_3+3Na\rightarrow C_3H_5\left(ONa\right)_3+\dfrac{3}{2}H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2\left(lí.thuyết\right)}=\dfrac{1}{2}n_{etanol}+\dfrac{3}{2}n_{glixerol}=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2\left(thực\right)}=0,25\cdot22,4\cdot95\%=5,32\left(l\right)\)
CH4 C2H2 CH3OH
C2H6 C3H4 C2H5OH
C3H8 C4H6 CH3CHO
C2H4 C5H8 HCHO
C3H6 C2H6O CH3COOH
C6H6 C3H5(OH)3 HCOOH
Ai có thể giúp em giải ra đáp án với ạ Trình bày cách nhận biết 2 dung dịch ancol etylic và etylenglicol
- Cho Cu(OH)2 vào 2 dung dịch:
+ Không hiện tượng: C2H5OH
+ Chất rắn tan, tạo thành dd màu xanh: C2H4(OH)2
\(2C_2H_4\left(OH\right)_2+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left[C_2H_4\left(OH\right)O\right]_2Cu+2H_2O\)
Để thu được đimetylxeton phải oxi hóa chất nào sau đây?
A.Propan-1-ol B.Butan-1-ol
C.Propan-2-ol C.Butan-2-ol