Dựa vào đáp án ; ta suy ra : X là ancol đơn chức
Đặt \(n_{C_3H_6\left(OH\right)_2}=a=n_X\)
Ta có : \(a+\dfrac{a}{2}=0,075\Rightarrow a=0,05\)
Khi đó : \(6,1=76.0,05+M_X.0,05\) \(\Rightarrow M_X=46\Rightarrow X:C_2H_5OH\)
Dựa vào đáp án ; ta suy ra : X là ancol đơn chức
Đặt \(n_{C_3H_6\left(OH\right)_2}=a=n_X\)
Ta có : \(a+\dfrac{a}{2}=0,075\Rightarrow a=0,05\)
Khi đó : \(6,1=76.0,05+M_X.0,05\) \(\Rightarrow M_X=46\Rightarrow X:C_2H_5OH\)
Cho 6,9 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư, sau phản ứng thu được 1,68 lít H_{2} (đktc). B là ancol nào dưới đây? A. C*H_{3}OH B. C_{3}*H_{5}*OH C. C_{3}*H_{7}*OH OD. C_{2}*H_{5}*OH
Cho m g hỗn hợp gồm ancol etylic và glixerol, tác dụng hết với Na đã thu được 6,72 lít H2(dkc). Cũng cho m gam hỗn hợp 2 ancol trên tác dụng với Cu(OH)2, thì dùng hết 9,8g. Tính m?
Cho 11 gam hỗn hợp A gồm CH3OH và C2H5OH tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2 đktc).
1. Viết phương trình phản ứng
2. Tính % khối lượng CH3OH trong A.
Cho một ancol X đơn chức vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 0,224 lít khí H2 (đktc) và khối lượng bình đựng Na tăng thêm 0,62 gam. Ancol X là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C3H5OH
Cho hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức , mạch hở . Cho m gam X vào bình đựng Na dư thấy bình tăng (m-0,18) gam . Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,49 mol H2 . Mặt khác , lượng X trên có thể tác dụng tối da 0,14 mol Br2 .Nếu điều chế ete từ lượng ancol trên thì lượng ete thu được tối đa là
Cho 11 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2(dktc)
a xác định công thức phân tử của 2 ancol
b tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu
giúp mik với ak mik tặng 1 sao
Hỗn hợp X gồm hai ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,16 gam H2O và 3,08 gam CO2. Nếu cho m gam X tác dụng hết với Na dư thì thể tích H2 (đktc) thu được là
Cho 13,8 g hỗn hợp x gồm glixerol và ankanol A dụng với Na dư thu được 4,48 lít H2 (dktc) . Cũng được X trên hòa tan vừa hết với 4,9 g Cu(OH)2 a,Tìm % m mỗi chất trong x b, xác định công thức phân tử viết công thức cấu tạo của A c, Tìm số mol CuO để tác dụng hết với hỗn hợp x
Hỗn hợp H gồm CH3OH; CH3CH2OH; CH2=CH-CH2OH; C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3. Chia H thành ba phần bằng nhau
+ Phần 1: Cho vào bình với Na dư thu được 1,792 lít H2 (đktc) và khối lượng bình tăng 6,44 gam.
+ Phần 2: Đốt cháy hết phần 2 cần 8,288 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O.
+ Phần 3: Hỗn hợp làm mất màu vừa đủ 0,05 mol Br2. Phần trăm khối lượng rượu etylic trong H gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 14%. B. 15%. C. 13%. D. 16%.
Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm 3 ancol , bằng O2 (vừa) , thu được nước và 7,168 lít khí CO2 (đktc) . Mặt khác , cho 0,32 mol X trên tác dụng hết với Na , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,168 lít khí H2 . Khối lượng của X ứng với 0,16 mol X là