chất khí ở áp suất 5 bar nhiệt độ 10°C.Tính áp suất chất khí ở 30°C
chất khí ở áp suất 5 bar nhiệt độ 10°C.Tính áp suất chất khí ở 30°C
\(T_1=10^oC=10+273=283K\)
\(T_2=30^oC=30+273=303K\)
Quá trình đẳng tích.
Áp dụng định luật Sác-lơ: \(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{5}{283}=\dfrac{p_2}{303}\Rightarrow p_2=5,35bar\)
Có đẳng tích hay không?
một khối khí ở nhiệt độ 17 độ c có thể tích là 30cm vuông. Coi quá trình thay đổi nhiệt độ,áp suất xem như không đổi. Tính thể tích của khối khí ở 46 độ c ?
Vì coi quá trình thay đổi nhiệt độ, áp suất xem như không đổi, ta có:
\(\dfrac{V_2}{V_1}=\dfrac{T_2}{T_1}\)
\(\Rightarrow V_2=\dfrac{T_2.V_1}{T_1}=81,18cm^2\)
một khối khí ở nhiệt độ 17 độ c có thể tích là 30cm vuông. Coi quá trình thay đổi nhiệt độ,áp suất xem như không đổi. Tính thể tích của khối khí ở 46 độ c ?
Dựa vào quá trình đẳng tích hãy giải thích nguyên lí hoạt động của máy nén khí
Ở trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=0,5atm\\V_1=20l\\T_1=27^oC=300K\end{matrix}\right.\)
Nén đẳng nhiệt (tức nhiệt độ không đổi) thu được trạng thái 2. Quá trình khí lí tưởng:
\(\dfrac{p_1V_1}{T_1}=\dfrac{p_2V_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{20\cdot0,5}{300}=\dfrac{p_2\cdot10}{300}\Rightarrow p_2=1atm\)
Các thông số trạng thái 2:
\(\left\{{}\begin{matrix}p_2=1atm\\V_2=10l\\T_2=27^oC=300K\end{matrix}\right.\)
Nung nóng đẳng tích (tức thể tích không đổi) để tới trạng thái 3. Quá trình khí lí tưởng là:
\(\dfrac{p_2V_2}{T_2}=\dfrac{p_3V_3}{T_3}\Rightarrow\dfrac{1\cdot10}{300}=\dfrac{p_3\cdot10}{327+273}\Rightarrow p_3=2atm\)
Các thông số trạng thái 3:
\(\left\{{}\begin{matrix}p_3=2atm\\V_3=10l\\T_3=327^oC=600K\end{matrix}\right.\)
Khổ anh Thịnh ko có ai giúp em cũng xhar bt. xl anh
Giúp mình với ạ, mình đang cần gấp ạ
a)Trạng thái ban đầu: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=20Pa\\V_1=100cm^3=0,1l\end{matrix}\right.\)
Trạng thái sau: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=10Pa\\V_2=???\end{matrix}\right.\)
Áp dụng quá trình đẳng nhiệt ta có:
\(p_1V_1=p_2V_2\Rightarrow20\cdot0,1=10\cdot V_2\)
\(\Rightarrow V_2=0,2l=200cm^3\)
b)Trạng thái đầu: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=20Pa\\T_1\end{matrix}\right.\)
Trạng thái sau: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=???\\T_2=3T_1\end{matrix}\right.\)
Áp dụng quá trình đẳng tích:
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{20}{T_1}=\dfrac{p_2}{3T_1}\Rightarrow p_2=60Pa\)
một lượng chất khí được nhốt trong bình kín thể tích ko đổi ban đầu chất khí có nhiệt độ là 27°c sau đó được nung nóng đến 127°c áp suất ban đầu là 3 atm thì áp suất lúc sau là
Trạng thái ban đầu: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=3atm\\T_1=27^oC=300K\end{matrix}\right.\)
Trạng thái sau: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=???\\T_2=127^oC=400K\end{matrix}\right.\)
Áp dụng quá trình đẳng tích:
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{3}{300}=\dfrac{p_2}{400}\Rightarrow p_2=4atm\)
bọt khí nổi từ đáy thùng lên mặt nước, ta thấy thể tích của bọt khí tăng dần lên. Coi môi trường nước có nhiệt dộ không đổi ( quá trình đẳng nhiệt ). Em hãy giải thích hiện tượng trên ?
một khối khí có thể tích 6l ở nhiệt độ 27 độ C và áp suất 3atm . Đun nóng đẳng tích khí lên đến nhiệt độ 407 độ C . Tính. A.nhiệt độ tuyệt đối T1,T2 B.áp suất khối khí khi đun nóng C.từ trạng thái ban đầu nén khí đẳng nhiệt đến áp suất 4atm . Tính thể tích khí lúc này