\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\)
Chất rắn không tan là \(Cu\)
Theo PTHH :
\(n_{MgCl_2} = n_{H_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{MgCl_2} = 0,4.95 = 38(gam)\)
cho m gam (mg+al2o3) tác dụng vừa đủ với 400ml đ HCL 2( khối lượng riêng là 1.2gam/ml) thu được dung dịch X và 2.24dm^3 khí sinh ra ở đktc. tính m và nồng độ % các chất tan trong dung dịch x
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\Sigma n_{HCl}=0,4\cdot2=0,8\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,1mol\\n_{Al_2O_3}=0,1mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al_2O_3}=0,1\cdot102=10,2\left(g\right)\\m_{Mg}=0,1\cdot24=2,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{hh}=10,2+2,4=12,6\left(g\right)\)
Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1mol\\n_{AlCl_3}=2n_{Al_2O_3}=0,2mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,1\cdot95=9,5\left(g\right)\\m_{AlCl_3}=0,2\cdot133,5=26,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=400\cdot1,2=480\left(g\right)\\m_{H_2}=0,1\cdot2=0,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=492,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl_2}=\dfrac{9,5}{492,4}\cdot100\%\approx1,93\%\\C\%_{AlCl_3}=\dfrac{26,7}{492,4}\cdot100\%\approx5,42\%\end{matrix}\right.\)
C1 :
- Hòa tan hh vào dd HCl :
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
X : MgCl2 , FeCl2 , HCl dư
Y : Cu
Z : H2
- Dung dịch X + NaOH :
MgCl2 + 2NaOH => Mg(OH)2 + 2NaCl
FeCl2 + 2NaOH => Fe(OH)2 + 2NaCl
Kết tủa T : Mg(OH)2 , Fe(OH)2
- Nung T :
Mg(OH)2 -to-> MgO + H2O
4Fe(OH)2 + O2 -to-> 2Fe2O3 + 4H2O
Chất rắn : MgO , Fe2O3
C2:
Đặt : nCl2 = x (mol) , nO2 = y (mol)
nA = x + y = 0.6 (mol) (1)
mCl2 + mO2 = 48.15 - 19.2 = 28.95 (g)
=> 71x + 32y = 28.95 (2)
(1),(2) :
x = 0.25 , y = 0.35
Đặt : nMg = a (mol) , nAl = b (mol)
Mg => Mg+2 + 2e
Al => Al+3 + 3e
Cl2 + 2e => 2Cl-1
O2 + 4e => 2O2-
BT e :
2a + 3b = 0.25*2 + 0.35*4 = 1.9
mB = 24a + 27b = 19.2
=> a = 0.35
b = 0.4
%Mg = 0.35*24/19.2 * 100% = 43.75%
\(\left\{{}\begin{matrix}NaCl:a\left(mol\right)\\KBr:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 58,5a + 119b = 50(1)
2KBr + Cl2 → 2KCl + Br2
b.......................b...................(mol)
Suy ra: 58,5a + 74,5b = 40,1(2)
Từ (1)(2) suy ra \(a = 0,402 ; b = 0,222\\ \Rightarrow m_{NaCl} = 0,402.58,5 = 23,517 ; m_{KBr} = 50 -23,517 = 26,483(gam)\)
cho mik xin các bước để lm dạng xác định tên kim loại
xác định số mol của kim loại theo PTHH rồi lấy khối lượng kim loại đề bài đã cho chia cho số mol kim loại vừa tìm được
P/s: thường là như thế !!
hãy biểu diễn sơ đồ biến đổi các chất sau bằng phương trình hóa học:
1. nacl + h2so4 -> khí (a) + (b)
2. (a) + mno2 -> khí (c) + rắn (d) + (e)
\(NaCl+H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^0}NaHSO_4\left(B\right)+HCl\left(A\right)\)
\(MnO_2+4HCl\left(A\right)\underrightarrow{t^0}MnCl_2\left(E\right)+Cl_2\left(C\right)+2H_2O\)
Hòa tan 5,94g hỗn hợp 2 muối cacbonat bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 1,12 lít khí bay ra (đktc) . Khối lượng muối có trong dung dịch X là:
A.5,39g
B.6,49g
C.4,175g
D.7,165g
nCO2 =1.12/22.4 = 0.05 (mol)
Ta có : nHCl=2nCO2 =0.05*2=0.1 (mol)
nH2O =nCO2 = 0.05 (mol)
BTKL:
mhh+ mHCl = m muối +mCO2 + mH2O
=> 5.94 + 0.1*36.5 = mM + 0.05*44 + 0.05*18
=> mM = 6.49 (g)
=> B
Cho hỗn hợp X gồm (0,1 mol KMnO4; 0,15 mol KClO3; 0,2 mol CaOCl2; 0,25 mol K2MnO4) tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thu được V lít khí Cl2 (đktc) và dung dịch Y. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là
nH2= 0,35(mol)
a) PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
x_________2x_______x______x(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
y________2y________y_____y(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=13,2\\x+y=0,35\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
b) m=m(muối khan)= mMgCl2 + mFeCl2= 95.x+127y=95.0,2+127.0,15= 38,05(g)
a)
Gọi
\(n_{Fe} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)\\ \Rightarrow 56a + 24b = 13,2(1)\)
\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)
Theo PTHH : \(n_{H_2} = a + b = 0,35(mol)\)(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,15 ;b = 0,2
Vậy :
\(\%m_{Fe} = \dfrac{0,15.56}{13,2}.100\% = 63,64\%\\ \Rightarrow m_{Mg} = 100\% - 63,64\% = 36,36\%\)
b)
Ta có :\(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,7(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{HCl} - m_{H_2} = 13,2 + 0,7.36,5 - 0,35.2=38,05(gam)\)
Cho 5,7g hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với hỗn hợp khí gồm 0,1 mol O2 0,4 mol Cl2 thu được hỗn hợp rắn gồm các muối clorua và oxit. Tính % khối lượng
Gọi \(n_{Mg} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol)\\ \Rightarrow 24a + 27b = 5,7(1)\)
\(Mg^0 \to Mg^{+2} + 2e\\ Al^0 \to Al^{+3} + 3e\\ O_2 + 4e \to 2O^{-2}\\ Cl_2 + 2e \to 2Cl^-\)
Bảo toàn electron : \(2n_{Mg} + 3n_{Al} = 2a + 3b = 4n_{O_2} + 2n_{Cl_2} = 1,2(mol)\)(2)
Từ (1)(2) suy ra : a = -0,85< 0 ⇒ Sai đề
X{Mg, Al} + {Cl2, O2} → Z
Áp dụng định luật BTKL: mCl2 + mO2 = mZ – mX = 19,7 – 7,8 = 11,9 gam
Theo đề bài ta có hệ phương trình: