Chỉ dùng thêm Cu và một muối tuỳ ý hãy nhận biết các hoá chất bị mất nhãn trong các lọ đựng từng chất sau: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
Chỉ dùng thêm Cu và một muối tuỳ ý hãy nhận biết các hoá chất bị mất nhãn trong các lọ đựng từng chất sau: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
Ta có \(Cu\) vào mẫu thử thì ta thấy:
- \(HNO3\) tạo khí màu nâu
- \(H_2SO_4\) tạo ra khí mùi khó chịu
- \(HCl\) và \(H_3PO4\) không PƯ ( Gọi đây là 1)
Cho dung dịch \(BaCl_2\) vào 1 ta có:
- \(H_3PO4\) tạo kết tủa
- \(HCl\) không PƯ
Tham khảo nhé !
Câu 4: (2,25đ): Cho 5,6 gam Fe tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl a, Viết phương trình hóa học b, Tính thể tích Hiđrô sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn ? c, Tinh nồng độ mol dung dịch a xít đã dùng? ( Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể Fe = 56 H = 1 CI =35,5)
a) $Fe +2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b) $n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$
$V_{H_2} = 0,1.24,79 = 2,479(lít)$
c) $n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,2(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2M$
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí (đktc) a) Viết pthh b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên
Hoàn thành sơ đồ biến hóa: FeCl2Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 FeCl3
$FeCl_2 + Mg \to MgCl_2 + Fe$
$2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
$FeCl_3 + 3KOH \to Fe(OH)_3 + 3KCl$
$2Fe(OH)_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 6H_2O$
$Fe_2(SO_4)_3 + 3BaCl_2 \to 3BaSO_4 + 2FeCl_3$
Để đốt cháy hoàn toàn 3,36lít khí etilen
Thực hiện dẫy chuyển đổi hóa học sau: Fe->FeCl-> Fe(OH)-> Fe2O3 -> Al2O3 Giúp em với ạ
$2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o}2FeCl_3$
$FeCl_3 + 3KOH \to Fe(OH)_3 +3 KCl$
$2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O$
$Fe_2O_3 + 2Al \xrightarrow{t^o} 2Fe + Al_2O_3$
Cho 7 gam Fe vào 160 ml dung dịch CuSO4 28% có khối lượng riêng (D = 1,25(g/cm3). Hãy: a. Viết phương trình hóa học
b. Xác định nồng độ dung dịch thu được sau phản ứng.( V dd coi như không đổi)
ai giải giúp mình với ạ
a)
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
b) $n_{Fe} = \dfrac{7}{56} = 0,125(mol) ; n_{CuSO_4} = \dfrac{160.1,25.28\%}{160} = 0,35(mol)$
Ta thấy : $n_{Fe} < n_{CuSO_4}$ nên $CuSO_4$ dư
Theo PTHH : $n_{FeSO_4} = n_{CuSO_4\ pư} = n_{Fe} = 0,125(mol)$
$n_{CuSO_4\ dư} = 0,35 - 0,125 = 0,225(mol)$
$C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,125}{0,16} = 0,78125M$
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,225}{0,16} = 1,40625M$
Câu1:Trong quá trình điều chế khí để thu được các chất khí vào bình người ta sử dụng phương pháp đẩy khí đặt úp nửa bình như hình vẽ trong số các khí sau khí nào thu được bằng phương pháp trên Úc hoặc ngửa Bình N2 NH3 CO2 co H2 CH4 SO2 Cl2 HCl giải thích Câu :Cho 11,2 g Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit H2SO4 loãng dư. A, hãy viết phương trình hóa học xảy ra b, tính V khí hidro sinh ra C,khối lượng muối tạo thành sau phản ứng Câu3: cho 10,5 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư người ta thu được 2,24 lít khí dkt. , Hãy tính phần trăm theo khối lượng của cu và Zn cho H:1 S :32 Cl:35,5 Zn65 Mg:24 Ba: 137 O:16 Al:24 Cu:64 Câu 4 :phân biệt các chất : Các chất rắn :NaCl,NaSO4 ,MgO Giúp mình với :
Viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau ( ghi rõ điều kiện nếu có)
FeO\(\underrightarrow{\left(1\right)}\)FeSO4\(\underrightarrow{\left(2\right)}\)Fe(OH)2\(\underrightarrow{\left(3\right)}\)FeO\(\underrightarrow{\left(4\right)}\)FeCl2.
HELP ME!!!MAI MIK THI RỒI!
`(1)FeO + H_2SO_4 -> FeSO_4 + H_2O`
`(2)FeSO_4 + Ba(OH)_2 -> Fe(OH)_2 + BaSO_4`
`(3)Fe(OH)_2 -> (t^o, chân.không) FeO + H_2O`
`(4)FeO + 2HCl -> FeCl_2 + H_2O`
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: H2SO4, Na2SO4, KOH, Ba(NO3)2.
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.