Hãy kể tên các kim loại được dùng làm vật liệu để chế tạo các vật dụng trong gia đình em và một số vật dụng trong đời sống sản xuất. Tại sao chúng lại được sử dụng để làm các vật dụng đó
Hãy kể tên các kim loại được dùng làm vật liệu để chế tạo các vật dụng trong gia đình em và một số vật dụng trong đời sống sản xuất. Tại sao chúng lại được sử dụng để làm các vật dụng đó
Ngâm một lá kẽm trong 40g dung dịch CuSO4 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch CuSO4 nói trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
Ta có: nCuSO4 = \(\dfrac{40\cdot10\%}{160}=0,025mol\)
PTHH: Zn + CuSO4 ➝ ZnSO4 + Cu
Mol:....0,025....0,025.......0,025.....0,025
=> mZn pứ = 0,025*65 = 1,625 g
Do CuSO4 phản ứng hết nên dung dịch sau phản ứng chỉ chứa chất tan là ZnSO4. Khối lượng mZnSO4 = 0,025 * 161 = 4,025g
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
mddsau = mddCuSO4 + mZn - mCu = 40 + 1,625 - 0,025*64 = 40,025 g
\(C\%_{ZnSO4}=\dfrac{m_{ZnSO4}}{m_{ddsau}}.100=\dfrac{4,025}{40,025}.100=10,06\%\)
hỗn hợp X gồm các kim loại Na, Al, Fe chia làm 3 phần bằng nhau Phần 1 td với H2O dư được v1 l H2 Phần 2 tác dụng dd NaOH dư được v2 l H2 Phần 3 tác dụng dd HCl dư thu được v3 l H2 so sánh v1, v2, v3
Viết PTHH của phản ứng xảy ra ( nếu có ) khi lần lượt cho các kim loại : Zn , Al, Cu tác dụng với: a, O\(_2\) (t\(^o\)) ; b, Cl\(_2\) (t\(^o\)) ; c, Dung dịch \(H_2SO_4\) loãng ; d, Dung dịch FeSO\(_4\).
a) 2Zn + O2 => 2ZnO
4Al + 3O2 => 2Al2O3
2Cu + O2 => 2CuO
b) Zn + Cl2 => ZnCl2
2Al+ 3Cl2 => 2AlCl3
Cu + Cl2 => CuCl2
c) Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2 ↑
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2 ↑
d) Zn + FeSO4 => Fe + ZnSO4
2Al + 3FeSO4 => Al2(SO4)3 + 3Fe
a)
2Zn+ O2\(\xrightarrow[]{to}\) 2ZnO
4Al+ 3O2\(\xrightarrow[]{to}\) 2Al2O3
2Cu+ O2\(\xrightarrow[]{to}\) 2CuO
b)
Zn+ Cl2\(\xrightarrow[]{to}\) ZnCl2
2Al+ 3Cl2\(\xrightarrow[]{to}\) 2AlCl3
Cu+ Cl2\(\xrightarrow[]{to}\) CuCl2
c)
Zn+ H2SO4\(\rightarrow\) ZnSO4+ H2
2Al+ 3H2SO4\(\rightarrow\) Al2(SO4)3+ 3H2
d)
Zn+ FeSO4\(\rightarrow\) ZnSO4+ Fe
2Al+ 3FeSO4\(\rightarrow\) Al2(SO4)3+ Fe
một hỗn hợp X ở dạng bột gồm cu và zn . để xá định phần trăm khối lượng của mỗi loại trong X, người ta lấy 5,25 gam X cho tác dụng với dung dich h2so4 loãng , dư, thấy có 1,12 lít khí thoát ra ở ĐKTC . Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loai trong hỗn hợp x ban đầu
Nhận biết các kim loại sau : Fe ,Cu,Pb bằng phương pháp hóa học.
Các bn giúp mk tí nha mai mk phải nộp bài rồi
Pb
- Dùng dung dịch Na2S
- Tạo kết tủa PbS màu đen
Fe
- Cho dung dịch axit loãng HCl vào
- Có hiện tượng sủi bọt khí k màu không mùi
Cu
- Cho dung dịch axit loãng HCl vào
- Không tan
Cho hh X gồm 5,6 gam Fe; 8,1 game Al vào 200ml CuSO4 3M thu được a gam chất rắn. Tìm a
Fe + CuSO4 => FeSO4 + Cu (1)
2Al + 3CuSO4 => Al2(SO4)3 + 3Cu (2)
Đổi 200 ml = 0,2 l
n Fe = \(\dfrac{5,6}{56}\) = 0,1 (mol)
n Al = \(\dfrac{8,1}{27}\) = 0,3 (mol)
n CuSO4 = 0,2.3 = 0,6 (mol)
Theo phương trình (1) , n Cu (1) = n Fe = 0,1 (mol)
=> m Cu (1) = 64.0,1 = 6,4 (g)
Theo phương trình (2) , n Cu (2) = \(\dfrac{3}{2}\) n Al = \(\dfrac{3}{2}.0,3\) = 0,45 (mol)
=> m Cu (2) = 64.0,45 = 28,8 (g)
=> m Cu thu được = 28,8 + 6,4 = 35,2 (g)
=> a = 35,2
Cho 21g hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu tác dụng vừa đủ với 196g dd axit sunfuric,người ta thu được 4,48 lít khí hidro (ở đktc)
a)viết PTHH của phản ứng
b)Tính khối lượng các chát có trong hỗn hợp
c) Tính nồng độ phần trăm dd axit sunfuric cần dùng
a) PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
b)Do Cu không tác dụng dd axit sunfuric (H2SO4) nên toàn bộ 4,48 lít khí hidro đều là sản phẩm của phản ứng giữa Zn và H2SO4
nH2 = \(\dfrac{V}{22,4}\)= \(\dfrac{4,48}{22,4}\) = 0,2(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
TPT: 1mol 1mol
TĐB: x(mol) 0,2(mol)
=> nZn = \(\dfrac{0,2.1}{1}\) = 0,2(mol)
=> mZn = n . M = 0,2 . 65 = 13(g)
Theo đề bài ta có:
mZn + mCu = mhh
<=> 13(g) + mCu = 21(g) => mCu = 21(g) - 13(g) = 8(g)
c) PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
TPT: 1mol 1mol
TĐB: x(mol) 0,2(mol)
=> nH2SO4 = \(\dfrac{0,2.1}{1}\)= 0,2(mol)
=> mH2SO4 = n . M = 0,2 . 98 = 19,6(g)
=> \(C\%_{H2SO4}=\dfrac{m_{ctan}}{m_{dd}}.100\)%
= \(\dfrac{19,6}{196}.100\%=10\%\)
Cho 13 gam bột Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch thay đổi bao nhiêu gam?
Cho 28 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Đến khi phản ứng kết thúc nhấc thanh Fe ra thấy khối lượng tăng lên bao nhiêu gam?