Phương trình điện li nào sau đây là không đúng?
A. \(HNO_3\rightarrow_{ }H^++NO_3^-.\)
B. \(K_2SO_4⇌_{ }2K^++SO_4^{2-}.\)
C. \(HSO_3^-⇌_{ }H^++SO_3^{2-}.\)
D. \(Mg\left(OH\right)_2⇌_{ }Mg^{2+}+2OH^-.\)
Phương trình điện li nào sau đây là không đúng?
A. \(HNO_3\rightarrow_{ }H^++NO_3^-.\)
B. \(K_2SO_4⇌_{ }2K^++SO_4^{2-}.\)
C. \(HSO_3^-⇌_{ }H^++SO_3^{2-}.\)
D. \(Mg\left(OH\right)_2⇌_{ }Mg^{2+}+2OH^-.\)
Bài 2: Trộn 200 ml dung dịch \(NaCl\) 2M và 100 ml dung dịch \(AgNO_3\) 1M. Tính nồng độ ion \(Cl^-\) trong dung dịch sau phản ứng.
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
0,4 0,1
=>NaCl dư
\(n_{Cl-}\left(dư\right)=0.4-0.1=0.3\left(mol\right)\)
\(V_{sau}=0.2+0.1=0.3\left(lít\right)\)
=>\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0.3}{0.3}=1\left(M\right)\)
$V_{dd\ sau\ pư} = 0,2 + 0,1 = 0,3(lít)$
$n_{Cl^-} = n_{NaCl} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$n_{Ag^+} = n_{AgNO_3}= 0,1.1 = 0,1(mol)$
$Ag^+ + Cl^- \to AgCl$
$n_{Cl^-\ dư}= n_{Ag^+} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{Cl^-\ dư}= 0,4 - 0,1 = 0,3(mol)$
$\Rightarrow [Cl^-] = \dfrac{0,3}{0,3} = 1M$
Cho 7,8g kẽm tác dụng vs 200ml dung dịch HCl 0,8M a) tính thể tích khí thu đc ở đktc b) tính nồng độ CM của các ion trong dung dịch thu được sau pứ (coi thể tích thay đổi không đáng kể)
a) $n_{Zn} = \dfrac{7,8}{65} = 0,12(mol)$
$n_{HCl} = 0,2.0,8 = 0,16(mol)$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
Ta thấy :
$n_{Zn} :1 > n_{HCl} :2$ nên Zn dư
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,08(mol)$
$V_{H_2} = 0,08.22,4 = 1,792(lít)$
b) $n_{ZnCl_2} = n_{H_2} = 0,08(mol)$
$[Zn^{2+}] = C_{M_{ZnCl_2}} = \dfrac{0,08}{0,2} = 0,4M$
$[Cl^-] = 2C_{M_{ZnCl_2}} = 0,8M$
Dẫn V lít khí SO2 lội từ từ vào dd nước Clo vừa đủ thu được 240ml dd X có pH=1. Mặt khác, V lít khí SO2 trên hấp thụ hết vào 18 ml dd NaOH 0,5M thì khối lượng muối thu được sau phản ứng là: A.0,756 g B. 0,690 g C. 0,624 g D. 567 g
$SO_2 + Cl_2 + 2H_2O \to H_2SO_4 + 2HCl$
Gọi $n_{H_2SO_4} = a(mol) ; n_{HCl} = 2a(mol)$
$\Rightarrow n_{H^+} = 2a + 2a = 0,24.10^{-1} = 0,024$
$\Rightarrow a = 0,006(mol)$
$\Rightarrow n_{SO_2} =a = 0,006(mol)$
Ta có : $n_{NaOH} = 0,018.0,5 = 0,009(mol)$
Gọi $n_{Na_2SO_3} = x(mol) ; n_{NaHSO_3} =y (mol)$
$2NaOH + SO_2 \to Na_2SO_3 + H_2O$
$NaOH + SO_2 \to NaHSO_3$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = 2x + y = 0,009(mol)$
$n_{SO_2} = x + y = 0,006(mol)$
Suy ra : x = 0,003 ; y = 0,003
$\Rightarrow m_{muối} = 0,003.126 + 0,003.104 = 0,69(gam)$
Đáp án B
một dung dịch có chứa 2 cation fe2+ (0,1 mol) và al3+(0,2 mol) và 2 anion cl- (x mol) và so4^2- (y mol). Tính x và y biết rằng khi cô cạn dung dịch trên thì thu được 46,9 gam chất rắng khan
Bảo toàn điện tích: x + 2y = 0,8 (1)
Ta có: 56.0,1 + 27.0,2 + 35,5x + 96y = 46,9
=> 35,5x + 96y = 35,9 (2)
(1)(2) => x = 0,2 (mol); y = 0,3 (mol)
cho dd X gồm Naoh 1,5M và Ba(oh)2 2.M a,Tính thể tích dd X để có chứa 0.15 ml OH-
B, Tính số mol OH- có trong 400ml dd X
đặt V (X) là x
1,5.x+2.2.x=0,15
=>x=27,27ml
b)nOH-=0,4.1,5+0,4.2.2=2,2mol
tính nồng độ mol/l của ion h trong mỗi dd sau hòa tan 9.8 g h2so4 vào 400ml dd hno3 2,0M đc 400ml dd X
n H+=0,2+0,8=1 mol
=>CMX(H+)=\(\dfrac{1}{0,4}\) =2,5M
=>CMX(SO4)=\(\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
=>CMX(NO3)=\(\dfrac{0,8}{0,4}=2M\)
n H+ = 0,2 + 0,8 = 1 mol
⇒ CMX(H+) = \(\dfrac{1}{0,4}\)=2,5m
⇒ CMX(SO4)=\(\dfrac{0,2}{0,4}\)=0,5M
⇒ CMX(NO3)= \(\dfrac{0,8}{0,4}\)= 2M
tính nồng độ mol/l của ion h trong mỗi dd sau hòa tan 9.8 g h2so4 vào 400ml dd hno3 2,0M đc 3000ml dd X
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HNO_3}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H^+}=0,1.2+0,8=1\left(mol\right)\\n_{SO_4^{2-}}=0,1\left(mol\right)\\n_{NO_3^-}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H^+}=\dfrac{1}{3}M\\n_{SO_4^{2-}}=\dfrac{0,1}{3}=\dfrac{1}{30}M\\n_{NO_3^-}=\dfrac{0,8}{3}=\dfrac{4}{15}M\end{matrix}\right.\)
n H+=0,2+0,8=1 mol
=>CMX=\(\dfrac{1}{3}\) =0,33M
tính nồng độ mol/l của ion h trong mỗi dd sau hòa tan 12.6 g HNO3 vào H20 được 500ml HNO3
n HNO3=0,2mol
CMHNO3=\(\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)