Hoà tan 4,6g Na vào nước dư thu được V lít khí và 500ml dung dịch A. Tính V và CM mỗi ion trong A
Hoà tan 4,6g Na vào nước dư thu được V lít khí và 500ml dung dịch A. Tính V và CM mỗi ion trong A
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
0,2 0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(lít\right)\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0.2}{0.5}=0.4\left(M\right)\)
Hoà tan 9,8g axit sunfuric vào trong nước thu được 500ml dung dịch A. Tính CM của mỗi ion trong A
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{9,8}{98} = 0,1(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M$
$H_2SO_4 \to 2H^+ + SO_4^{2-}$
$[H^+] = 0,2.2 = 0,4M ; [SO_4^{2-}] = 0,2M$
Giúp em bài 3 với :<<<
a) $Ba(OH)_2 \to Ba^{2+} + 2OH^-$
$[Ba^{2+}] = 0,15M ; [OH^-] = 0,15.2 = 0,3M$
b) $(NH_4)_2SO_4 \to 2NH_4^+ + SO_4^{2-}$
$[NH_4^+] = 0,025.2 = 0,05M$
$[SO_4^{2-}] = 0,025M$
c) $Al_2(SO_4)_3 \to 2Al^{3+} + 3SO_4^{2-}$
$[Al^{3+}] = 0,05.2 = 0,1M$
$[SO_4^{2-}] = 0,05.3 = 0,15M$
d) $H_2SO_4 \to 2H^+ + SO_4^{2-}$
$[H^+] = 0,03.2 = 0,06M$
$[SO_4^{2-}] = 0,03M$
Giúp em bài 1 thôi ạ.
Sự điện li là sự phân li thành các cation và anion của phân tử chất điện li khi hoà tan trong nước.
$CH_3COOH \rightleftharpoons H^+ + CH_3COO^-$
$NaCl \to Na^+ + Cl^-$
$Mg(OH)_2 \rightleftharpoons Mg^{2+} + 2OH^-$
$KCl \to K^+ + Cl^-$
$Ba(OH)_2 \to Ba^{2+} + 2OH^-$
Chất điện li là chất có khả năng tan trong nước phân li ra ion
$Na_2CO_3 \to 2Na^+ + CO_3^{2-}$
$FeCl_2 \to Fe^{2+} + 2Cl^-$
$FeCl_3 \to Fe^{3+} + 3Cl^-$
$MgSO_4 \to Mg^{2+} + SO_4^{2-}$
$Al(OH)_3 \rightleftharpoons Al^{3+} + 3OH^-$
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion
$BaCl_2 \to Ba^{2+} + 2Cl^-$
$NaNO_3 \to Na^+ + NO_3^-$
$CuSO_4 \to Cu^{2+} + SO_4^{2-}$
$K_2SO_4 \to 2K^+ + SO_4^{2-}$
$KNO_3 \to K^+ + NO_3^-$
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hoà tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
$Mg(OH)_2 \rightleftharpoons Mg^{2+} + 2OH^-$
$Al(OH)_3 \rightleftharpoons Al^{3+} + 3OH^-$
$Cu(OH)_2 \rightleftharpoons Cu^{2+} + 2OH^-$
$Fe(OH)_2 \rightleftharpoons Fe^{2+} + 2OH^-$
$Fe(OH)_3 \rightleftharpoons Fe^{3+} + 3OH^-$
Câu 1) Trong các chất nào sau đây, chất nào không phải chất điện li?
C2H5OH, NaCl, H2CO3, CH3COOH, C6H12O6, MgCl2, C12H22O11
Câu 2) Phân loại các chất điện li và phương trình điện li (nếu có) của: FeCl3, H2SO4, NaSO4, CH3COOH, HCLO, CH4, (NH4)2SO4, CO2, Ba(OH)2, Mg(NO3)2, SO2, KMnO4, HNO3
Câu 3) Tính nồng độ mol của các ion trong các dung dịch sau: Na3PO4 0,1M; HNO3 0,02M; KOH 0,01M
Câu 4) Trộn 100ml dung dịch NaCl 0,1M với 100ml dung dịch NaSO4 0,1M. Xác định nồng độ mol các dung dịch thu được.
Câu 5) Trộn 200ml dung dịch axit H2SO4 0,2M với 300ml dung dịch axit H2SO4 0,5M. Tính nồng độ mol axit trong dung dịch thu được
Câu 1:
Định nghĩa chất điện li: là những chất tan trong nước và tạo thành dung dịch dẫn được điện, các chất là chất điện li là axit, bazo, muối tan trong nước
Các chất không phải chất điện li: \(C_2H_5OH,C_6H_{12}O_6,C_{12}H_{22}O_{11}\)
Câu 2:
Chất điện li mạnh là những chất tan trong nước có các phân tử đều phân li ra ion
Chất điện li yếu là những chất khi tan trong nước chỉ có 1 số phân tử phân li ra ion, còn lại tồn tại trong dung dịch ở dạng phân tử
Chất điện li mạnh:
\(FeCl_3,H_2SO_4,Na_2SO_4,\left(NH_4\right)_2SO_4,Ba\left(OH\right)_2,Mg\left(NO_3\right)_2,KMnO_4,HNO_3\)
\(FeCl_3\rightarrow Fe^{3+}+3Cl^-\)
\(H_2SO_4\rightarrow2H^++SO_4^{2-}\)
\(Na_2SO_4\rightarrow2Na^++SO_4^{2-}\)
\(\left(NH_4\right)_2SO_4\rightarrow2NH_4^++SO_4^{2-}\)
\(Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba^{2+}+2OH^-\)
\(Mg\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg^{2+}+2NO_3^-\)
\(KMnO_4\rightarrow K^++MnO_4^-\)
\(HNO_3\rightarrow H^++NO_3^-\)
Chất điện li yếu: \(CH_3COOH,HClO\)
\(CH_3COOH\leftrightarrow CH_3COO^-+H^+\)
\(HClO\leftrightarrow H^++ClO^-\)
\(CH_4,CO_2,SO_2\) không phải chất điện li
Câu 3:
\(Na_3PO_4\rightarrow3Na^++PO_4^{3-}\)
0.1 \(\rightarrow\) 0.3 0.1 (M)
\(\left[Na^+\right]=0.3M;\left[PO_4^{3-}\right]=0.1M\)
\(HNO_3\rightarrow H^++NO_3^-\)
0.02 \(\rightarrow\) 0.02 0.02 (M)
\(\left[H^+\right]=\left[NO_3^-\right]=0.02M\)
\(KOH\rightarrow K^++OH^-\)
0.01 \(\rightarrow\) 0.01 0.01 (M)
\(\left[K^+\right]=\left[OH^-\right]=0.01M\)
Câu 4:
\(n_{NaCl}=n_{Na_2SO_4}=0.1\times0.1=0.01mol\)
\(NaCl\rightarrow Na^++Cl^-\)
0.01 \(\rightarrow\) 0.01 0.01 (mol)
\(Na_2SO_4\rightarrow2Na^++SO_4^{2-}\)
0.01 \(\rightarrow\) 0.02 0.01 (mol)
\(V_{dd}=0.1+0.1=0.2l\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{\left(0.01+0.01\right)}{0.2}=0.1M\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0.01}{0.2}=0.05M\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0.01}{0.2}=0.05M\)
Câu 5:
\(n_{H_2SO_4}\) sau khi trộn \(=0.2\times0.2+0.5\times0.3=0.19mol\)
\(V_{dd}\) sau khi trộn \(=0.2+0.3=0.5l\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.19}{0.5}=0.38M\)
3.16. Dung dịch X gồm axit nitric (0,2M) và sắt (III) nitrat (0,15M). Cần thêm bao nhiêu mililit dung dịch kali hiđroxit 0,1M vào 200ml dung dịch X để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
$n_{HNO_3} = 0,2.0,2 = 0,04(mol)$
$n_{Fe(NO_3)_3} = 0,15.0,2 = 0,03(mol)$
$KOH + HNO_3 \to KNO_3 + H_2O$
$Fe(NO_3)_3 + 3KOH \to Fe(OH)_3 + 3KNO_3$
Theo PTHH :
$n_{KOH} = n_{HNO_3} + 3n_{Fe(NO_3)_3} = 0,13(mol)$
$V_{dd\ KOH} = \dfrac{0,13}{0,1} = 1,3(lít) = 1300(ml)$
Câu 1: Trộn 200 ml dd \(HNO_3\) 0,1M với 200 ml dd \(H_2SO_4\) 0,05M, thu được dd A.
a) Tính nồng độ các ion trong A.
b) Tính thể tích dd \(NaOH\) 0,1M để trung hòa dd A.
a) \(n_{HNO_3}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_{H^+}=0,02\left(mol\right);n_{NO_3^-}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow n_{H^+}=0,02\left(mol\right);n_{SO_4^{2-}}=0,01\left(mol\right)\)
b) \(\Rightarrow\Sigma n_{H^+}\left(A\right)=0,02+0,02=0,04\left(mol\right)\)
PT ion RG: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=0,04\left(mol\right)=n_{NaOH}\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,1}{0,04}=2,5\left(l\right)=250\left(ml\right)\)
I) Trong các chất sau, chất nào là chất điện li mạnh?
(1) Axit: \(HCl\), \(H_2SO_4\), \(HF\), \(CH_3COOH\), \(HClO\), \(HClO_4\), \(HBr\), \(HNO_3\), \(HNO_2\), \(H_2CO_3\), \(H_2S\), \(H_3PO_3.\)
................................................................................................................................................................................................................................
Nhờ mng giải giúp em phần viết pt biểu diễn sự điện li ạ
\(HNO_3\rightarrow H^++NO_3^-\)
\(KOH\rightarrow K^++OH^-\)
\(BaCl_2\rightarrow Ba^{2+}+2Cl^-\)
\(ZnSO_4\rightarrow Zn^{2+}+SO_4^{2-}\)
\(Ca\left(NO_3\right)_2\rightarrow Ca^{2+}+2NO_3^-\)
\(CH_3COONa\rightarrow Na^++CH_3COO^-\)
\(H_2SO_4\rightarrow2H^++SO_4^{2-}\)
\(Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca^{2+}+2OH^-\)
\(Na_2CO_3\rightarrow2Na^++CO_3^{2-}\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow2Al^{3+}+3SO_4^{2-}\)
\(FeCl_3\rightarrow Fe^{3+}+3Cl^-\)
\(HClO_4\rightarrow H^++ClO_4^-\)
I, Tính nồng độ các ion trong các dd sau:
a) dd Ca(OH)2 0.015M
b) dd KMnO4 0,2M
a) \(\left[Ca^{2+}\right]=0,015\left(M\right)\)
\(\left[OH^-\right]=0,015\cdot2=0,03\left(M\right)\)
b) \(\left[K^+\right]=0,2\left(M\right)\)
\(\left[MnO_4^-\right]=0,2\left(M\right)\)