so sánh sự khác nhau của quá trình quang hợp và quá trình hô hấp
so sánh sự khác nhau của quá trình quang hợp và quá trình hô hấp
Quang hợp:
Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục,sử dụng nước,khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo tinh bột và nhả khí ôxi.Quang hợp diễn ra vào lúc có ánh sáng mặt trời.Các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp là:ánh sáng,nước,hàm lượng khí cabonic và nhiệt độ.Các loại cây khác nhau có những điều kiện khác nhau.Quang hợp giúp cây chế tạo chất tạo tinh bột.Tinh bột kết hợp với muối khoáng sẽ tạo chất hữu cơ cần thiết cho cây.
Hô hấp:
Cây cũng lấy khí ôxi và thải khí cacbônic như người và động vật.Cây đã lấy khí ôxi để phân giải chất hữu cơ tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây,đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước.Hiện tượng đó gọi là hô hấp.Cây hô hấp suốt ngày đêm,khi không có ánh sáng(khi quang hợp ngừng,lúc đó ở cây chỉ có hiện tượng hô hấp)ta dễ phát hiện.Mọi cơ quan của cây(rễ,thân,lá,hoa,quả,hạt)đều tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp với môi trường bên ngoài.
So sánh:
Các chất hữu cơ và khí ôxi do quang hợp của cây xanh tạo ra cần cho sự sống của hầu hết mọi sinh vật trên Trái Đất.Nhưng hô hấp cũng cần cho cây.Vì có hô hấp,cây mới sống để có thể lấy ánh sáng chế tạo tinh bột và chất hữu cơ .
hô hấp và quang hợp trái ngược nhau:
-hô hấp lấy khí ôxi thải ra khí cacbonic
-quang hợp lấy khí cacbonic thải ra khí ôxi
sản phẩm của quá trình quang hợp là nguyên liệu cho quá trình hô hấp
chúc bạn học tốt
Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục , sử dụng nước , khí cacbonic và năng lượng ánh sáng tạo ra tinh bột và nhã khí oxi
hô hấp:
khi cây hô hấp : lấy khí oxi để phân giải hợp chất hữu cơ tạo năng lượng cần cho các hoạt động sống , đồng thời nhã ra khí cacbonic và hơi nước
tick mình nha
1.so sánh quá tình tự nhân đôi ADN và tổng hợp ARD
2.ý nghĩa quá trình nhân đôi của ADN
3.mối quan hệ giữa gen và tính trạng
4.so sánh cấu tạo và chức năng của ADN và ARN
5.ADN và ARN khác nhau điểm nào
1-Quá trình tự nhân đôi của ADN diển ra trên 2 mạch còn quá trình tổng hợp arn chỉ diển ra trên một mạch của ADN gọi là mạch khuôn.
-SỰ liên kết các nucleotit
+ở ADN A - T, T - A, G - X, X - G
+ở ARN A - U, T - A, G - X, X - G
-kết quả: Quá trình tự nhân đôi của ADN tạo ra 2 phân tử ADN con còn của ARN chỉ tạo ra 1 ARN con..
2.Ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN là đảm bảo tính ổn định về vật liệu di truyền giữa các thế hệ tế bào
3.+ Trình tự các Nu trên mạch khuôn của ADN quy định trình tự các Nu trên mạch mARN
+ Trình tự các Nu trên mạch mARN quy định trình tự các a.a trong chuỗi các a.a ( cấu trúc bậc 1 của phân tử Pr)
+ Pr trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào--> biểu hiện thành tính trạng.
4.* Giống nhau
- Đều là các axit Nucleic có cấu trúc đa phân, đơn phân là các Nucleotit
- Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học : C, H, O, N, P
- Đều có bốn loại Nucleotit trong đó có ba loại Nu giống nhau là A, G, X
- Giữa các đơn phân đều có liên kết hóa học nối lại thành mạch
- Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein đề truyền đạt thông tin di truyền
* Khác nhau
Cấu tạo:
- ADN
+ Có hai mạch xoắn đều quanh một trục
+ Phân tử ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn phân tử ARN
+ Nu ADN có 4 loại A, T, G, X
- ARN
+ Có cấu trúc gồm một mạch đơn
+ Có khối lượng và kích thước nhỏ hơn ADN
+ Nu ARN có 4 loại A, U, G, X
Chức năng:
- ADN :
+ ADN có chức năng tái sinh và sao mã
+ ADN chứa thông tin qui định cấu trúc các loại protein cho cơ thể
- ARN:
+ ARN không có chức năng tái sinh và sao mã
+ Trực tiếp tổng hợp protein
mARN truyền thông tin qui định cấu trúc protein từ nhân ra tế bào chất
tARN chở a.a tương ứng đến riboxom và giải mã trên phân tử mARN tổng hợp protein cho tế bào
rARN là thành phần cấu tạo nên riboxom
enzim amilaza hoat dong trong dieu kien nao ?
tốt nhất trg nước bọt có nhiệt độ 37 độ pH= 7,2
một gen chứa 2025 liên kết hidro ARN do gen đó tông hợp có G-A=125 và X-U=175
a) tím số lương Nu tưng loại của gen ?
b)được biết tất cả số các số Nu loại T của gen đều tập trung ở mach khuôn hãy xác đinh số ribonu của ARN?
c)ARN nói trên có thể chứa tối đa bao nhiêu bộ ba mã sao đó là nhưng loại bộ ba nào?
a) Từng loại N của ADN:
A = T = T1 + T2 = 225
G = X = X1 + X2 = 525
b) số rN từng loại:
rA = 225 = T1 = A2
rU = 0 = A1 = T2
rG = 350 = X1 = G2
rX = 175 = G1 = X2
c) Vì ARN không có ribonucleotit loại U nên chỉ có 3^3 = 9 loại bộ ba. Các bộ ba này không chứa rN U! (Nếu muốn liệt kê thì cứ kể ra).
a) Từng loại N của ADN:
A = T = T1 + T2 = 225
G = X = X1 + X2 = 525
b) số rN từng loại:
rA = 255 = T1 = A2
rU = 0 =A1 = T2
rX = 175 = G1 = X2
c) Vò ARN không có ribonucleotit loại U nên chỉ có 3 ^ 3 = 9 loại bộ ba. Các bộ ba này không chứa rN U!
nếu ý nghĩa và nội dung của quy luật phân ly độc lập
Nội dung quy luật phân li độc lập : Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì phân li độc lập và tổ hợp tự do (ngẫu nhiên) trong quá trình hình thành giao tử
Ý nghĩa quy luật phân li độc lập : Quy luật phân li độc lập là cơ sở góp phần giải thích tính đa dạng phong phú của sinh vật trong tự nhiên, làm cho sinh vật ngày càng thích nghi với môi trường sống. Quy luật phân li độc lập còn là cơ sở khoa học của phương pháp lai tạo để hình thành nhiều biến dị, tạo điều kiện hình thành nhiều giống mới có năng suất và phẩm chất cao, chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường.
Nếu biết được các gen nào đó là phân li độc lập có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
* Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một qiao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
* Ý nghĩa của quy luật phân li:
- Trong thực tiễn sản xuất, nhất là công tác chọn giống cây trồng, vật nuôi, tương quan trội lặn có rất nhiều ý nghĩa thiết thực. Thông thường những tính trạng trội là những tính trạng tốt còn những tính trạng lặn là những tính trạng xấu.
- Trong công tác chọn giống, dựa vào mỗi tương quan trội lặn, người ta đã chọn lọc và giữ lại những tính trạng trội, đồng thời dần loại bỏ những tính trạng lặn (tập trung những gen trội tốt về 1 kiểu gen tạo giống giá trị kinh tế cao).
- Trong công tác sản xuất, để tránh phân li tính trạng ( xuất hiện tính trạng xấu) người ta kiểm tra độ thuần chủng của giống.
1 gen có 2520 lk H tổng hợp phân tử mARN có hiệu số giữa Gr với Ur bằng 40% và hiệu số giữa Xr với Ar bằng 20% số ribonu của toàn mạch.
A. Tính số lượng nu từng loại.
B. Tính chiều dài và số chu kì xoắn.
C. Nếu mạch khuôn của gen có 45 nu loại A thì số lượng từng loại ribonu của mARN ?
1. Cho cây cà chua đỏ là tính trạng trội và cây cà chua vàng, cho cây cà chua đỏ lai vs nhau dc lết quả 75% đỏ 25% vàng tìm tính trạng của bố mẹ phép lai trên.
Viết sơ đồ lai và biện luận.
2. Cho 2000nu trong đó 40% là A. Tính số nu mỗi loại.
Cho 30000 nu ở môi trường bên ngoài. Tính số lần nhân đôi của 2000 nu trên.
3. Nêu quá trính nguyên phân.
CÁC BẠN ƠI GIÚP MÌNH VỚI CẢM ƠN CÁC BẠN
1. đỏ x đỏ -> 3 đỏ:1 vàng -> Aa x Aa
TLKG 1AA:2Aa:1aa
TLKH 3đỏ:1 vàng
2. A=T=2000.40%=800
G=X=1000- A=200
Nmt=30000=2000.(2^x -1) -> x=4
3.b xem sgk nha.lớp 10 cũng có sao á
1.ý nghĩa của nguyên phân ,giảm phân và thụ tinh
2.ý nghĩa quá trình nhân đôi của ADN
3.mối quan hệ giữa gen và tính trạng
4.so sánh cấu toaoj và chức năng của ADN và prôtein
5.so sánh cấu tạo và chức năng của ADN và ARN
6.ADN và ARN khác nhau điểm nào
Câu 1 và 4 ,lúc sáng mình gửi cho bạn đáp án rồi nhé
1.ý nghĩa của nguyên phân ,giảm phân và thụ tinh
2.ý nghĩa quá trình nhân đôi của ADN
3.mối quan hệ giữa gen và tính trạng
4.so sánh cấu toaoj và chức năng của ADN và prôtein
5.so sánh cấu tạo và chức năng của ADN và ARN
6.ADN và ARN khác nhau điểm nào
một đoạn gen có 600 nu trong đó \(\dfrac{A+T}{G+X}=1\)
tính số LKH2 và A,T,G,X
chiều dài của đoạn gen trên...
ta có \(\dfrac{A+T}{G+X}\)= 1 => A = G = X = T
N = A+T+G+X => A = G = X = T = 600/4 = 150 nu
số lk hidro = 2A + 3G = 5A = 150*5 = 750 lk hidro
chiều dài của gen = (N*3.4)/2 = (600*3.4)/2 = 1020 A\(^0\)