ta có \(\dfrac{A+T}{G+X}\)= 1 => A = G = X = T
N = A+T+G+X => A = G = X = T = 600/4 = 150 nu
số lk hidro = 2A + 3G = 5A = 150*5 = 750 lk hidro
chiều dài của gen = (N*3.4)/2 = (600*3.4)/2 = 1020 A\(^0\)
ta có \(\dfrac{A+T}{G+X}\)= 1 => A = G = X = T
N = A+T+G+X => A = G = X = T = 600/4 = 150 nu
số lk hidro = 2A + 3G = 5A = 150*5 = 750 lk hidro
chiều dài của gen = (N*3.4)/2 = (600*3.4)/2 = 1020 A\(^0\)
Ai giúp em với ạ
Một đoạn gen có tổng số đoạn intrôn và enxôn là 15. Chiều dài của mỗi đoạn intrôn là 510 \(A^0\) và số nu của mỗi đoạn en xôn gấp đôi số nu của mỗi đoạn in trôn . Trên mạch 3 phẩy 5 phẩy của gen có tỉ lẹ các đoạn nu A,T,G,X lần lượt là 4:3:2:1. Gen nhân đôi 5 lần.
Từ những dữ liệu trên có thể rút ra những kết luận nào và tính đáp án cho các kết luận đó
1/Đoạn ADN dài 16830 Ao chứa 5 gen có chiều dài từ gen 1-5 lần lượt theo tỉ lệ 1:1,25:1,5:2:2,5. Gen 2 có số nu loại T=1/2G. Số lượng Nu từng loại của gen 2 là :
2/Tổng sô liên kết hidro chứa trong các gen con sau 3 lần nhân đôi của 1 gen mẹ là 23712. Gen có tỉ lệ A/G=2/3. Số lượng từng loại nu của gen là:
chiều dài của 1 phân tử ARN là 4080 Ao trong đó G=A+X gen tổng hợp ARN này có hiệu số giữa G và 1 loại nu khác là 15% mạch gốc của gen có G=25%
a.tìm số lượng nu của gen
b.tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nu của gen
c.tính tỉ lệ % và số lượng từng loại riboo nucleotit của ARN
Hd cho mình câu 3 với ^^!
Tổng hai loại nu A và T trong mạch đơn thứ nhất của gen bằng 20% và tổng nu của hai loại G và A bằng 40% số nu của mạch. Mạch đơn thứ 2 của gen có tích G.X=15,75% số Nu của mạch. Gen trên có 1680 liên kết Hidro . Trả lời câu hỏi từ 1-->4
1/ ...% từng loại nu của gen là :A=T=10%, G=X=40%
2/..... khối lượng gen =36.10^4 dvC
3/ số lương từng loại nu A,T,G,X trong mạch 2 của gen là :
A:0,90,210,270
B: 180,60,540,240
C: 90,30,210,270
D: 90,30,270,210
4/ trong mạch đơn thứ nhất của gen có tỉ lệ (T+X)/(A+G)=1,5 thì tỉ lệ này trong mạch đơn thứ 2 là:
A: 1,5
B: 0,5
C: 2/3
D: 1/3
2 gen có chiều dài bằng nhau = 4080 \(A^0\) . Gen 1 có hiệu số giữa A và G là 5 phần trăm . Gen 2 có số nu A ít hơn loại A của gen thứ hai là 180 nu
a, Tính số lượng từng loài của mỗi gen
b, Tính tổng số hidro có trong 2 gen
trên mạch 1 của gen tổng số nucleotit loại A và G bằng 50% tổng số nucleotit trên mạch. Trên mạch 2 của gen, tỏng số nucleotit loại A và X bằng 60% và tổng số nucleotit loại X và G bằng 70% tổng số nucleotit của mạch. Hãy xác định
a)Tỉ lệ ( A+T):(G+X) của gen
b) tổng số liên kết hidro của gen,biết rằng trên mạch 1 của gen có 240X
Bài 4: Xét 2 gen trong một tế bào
· Gen I có A = 600nu và G = 3/2A. Mạch khuôn của gen này có A = 225nu, G = 475nu.
· Gen II có chiều dài bằng phân nữa chiều dài gen I và số liên kết hidro giữa các cặp A – T bằng 2/3 số liên kết hidro của cặp G – X. Trên mạch khuôn mẫu của gen II có A = 180nu, G = 200nu.
· Gen I và gen II đều thực hiện 2 lần nhân đôi, mỗi gen con tạo ra tiếp tục sao mã 3 lần.
a. Tính số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của từng gen.
b. Tính số lượng từng loại nu của mỗi phân tử ARN.
c. Tính số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã nói trên.B1) một gen có chiều dài 4080 A•.trên mạch 1 của gen có A=10% ,T=20%,G=30%,X=40% số nu của mạch.
a,gen trên phiên mã xác định số nu từng loại của ARN đc tổng hợp từ gen trên
b,gen trên nhân đôi 2 lần liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp bn nu từng loại
1 gen có chiều dài 5100 \(A^0\) và số nu loại G chiếm 30 phần trăm tổng số nu của gen
a, Tổng số nu của gen
b, Số liên kết cộng hóa trị nối giữa các nu của gen
c, Tổng liên kết hidro của gen