\(x^2\ge0\)
\(\Rightarrow x^2+1>0\)
\(\Rightarrow\sqrt{x^2+1}\) luôn xác định với mọi x
\(x^2\ge0\)
\(\Rightarrow x^2+1>0\)
\(\Rightarrow\sqrt{x^2+1}\) luôn xác định với mọi x
Với giá trị nào của x thì các căn thức trên có nghĩa :
a)\(\sqrt{3x^2+1}\)
b)\(\sqrt{4x^2-4x+1}\)
c)\(\sqrt{\dfrac{3}{x+4}}\)
h)\(\sqrt{x^2-4}\)
i) \(\sqrt{\dfrac{2+x}{5-x}}\)
chứng minh √3-2 √2 - √2= -1
rút gọn √6-2√5 -√6+2√5
vs giá trị nào của x thì mỗi căn thức có nghĩa
\(\sqrt{\dfrac{x-1}{x+3}}\) b \(\sqrt{7-x}\) + 2 \(\sqrt{a}+1\)
Bài 1 Với giá trị nào của a thì mỗi căn thức sau có nghĩa:
Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau có nghĩa:
\(\sqrt{x-2\sqrt{x-1}}\)
Với giá trị nào của a thì mỗi căn thức sau có nghĩa:
a,\(\sqrt{\dfrac{a}{3}}\) ; b, \(\sqrt{-5a}\) ; c, \(\sqrt{4-a}\) ; d, \(\sqrt{3a+7}\)
Giúp với ạ
Mink đag cần gấp. Chiều nộp r
với giá trị nào của X thì căn thức sau có nghĩa:\(\dfrac{x}{x-2}+\sqrt{x-2}\)
Với giá trị nào của x thì căn thức sau có nghĩa:
\(\sqrt{4-x^2}\)
Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau có nghĩa:
\(\sqrt{\dfrac{2}{x^2}}\)
1/Với giá trị nào của x thì căn thức sau có nghĩa:
a) \(\frac{\sqrt{8-x}}{x}\)