am thinking
-> Khi miêu tả một hành động nào đó dùng "think", ta sử dụng HTTD
am thinking
-> Khi miêu tả một hành động nào đó dùng "think", ta sử dụng HTTD
Chia động gừ ở hiện tại đơn , hiện tại hoàn thành , tương lai đơn , hiện tại tiếp diễn 1) I think he ( leave ) his job because he(be) exhausted so far 2) mary (talk) to her parents at present 3) don't worry. I (lend) you some money 4)I'm very tired . I (need) to take a break now 5) look! She (cry) . What (happen) to her now 6) my brother (always/complain) about me 7) he never (ride) a motobike before 8) my teacher usually ( driver) a car to work but today he (ride) a motobike 9) if i (come ) to New York next month , i (visit) you 10) wait here , i (be) back soon
Chia động từ ở các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Dear John. First of all, sorry (1) I haven't written (not/write) for so long, but i was on holiday.(2) ...(you/get) your exam result yet? I'm sure you (3)...(pass) them all since you always (4)...(study) so hard. I(5) ...(wait) for mine at the moment and I(6)...(try) not to worry!Well, I(7)...(write) from my new flat. Yes, I(8)...(move) house!Now we (9)...(paint) and (10)...(clean)the place to make it look nice. When it's finished, I am going to have a paryt and because I(11)...(not/see) you for weeks.I(12)...(want) you to come. Write soon and let me know if I will see you there.
Hãy miêu tả bức tranh có sử hiện tại tiếp diễn
Hãy miêu tả bức tranh có sử hiện tại tiếp diễn
ghi từ vựng các cấu trúc (K Đ,P Đ,NV,WH), các trạng từ và cach sử dụng của của các thì đã học. ( thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì hiên tại hoàn thành, thì tương lai đơn...) từ Unit 1-Unit 5
Công thức viết câu, dấu hiệu nhận biết thì:
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens
3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
5. Thì quá khứ đơn– Simple Past
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
9. Thì tương lai đơn – Simple Future
10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous
11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
💬💬💬
2.1. Bài tập thì Quá khứ tiếp diễn cơ bản
Bài 1: Chia động từ ở trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn để hoàn thành câu
1. I lost my keys when I ________ (walk) home.
2. It was raining while we ________ (have) dinner.
3. I saw the department stores when I ________ (sit) on the bus.
4. Her phone rang while she ________ (talk) to her new boss.
5. My friends ________ (drive) to work when they heard the news on the radio.
6. He ________ (ride) his bicycle when the cat ran across the road.
7. We couldn’t go to the beach yesterday because it ________. (rain)
8. It was a lovely day. The sun was shining and the birds ________ (sing) in the trees.
9. The tourist lost his camera while he _____ (walk) around the city.
10. The lorry _____ (go) very fast when it hit our car.
11. I _______ (walk) down the street when it began to rain.
12. At this time last year, I _______ (attend) an English course.
13. Jim ________ (stand) under the tree when he heard an explosion.
14. While I _____ (study) in my room, my roommates ________ (have) a party in the other room.
15. Mary and I _________ (dance) the house when the telephone rang.
Bài 2: Viết thành câu hoàn chỉnh ở thì quá khứ tiếp diễn dựa trên từ gợi ý
1. (they / take the exam?)
2. (when / he / work there?)
3. (you / make dinner?)
4. (they / drink coffee when you arrived?)
5. (when / we / sleep?)
6. (they / study last night)
7. (we / talk when the accident happened)
8. (he / not / exercise enough)
9. (I / talk too much?)
10. (it / not / snow)
11. (how / they / feel?)
12. (they / not / talk)
13. (where / I / stay?)
14. (why / he / study on a Saturday night?)
15. (I / go to school when you saw me)
16. (you / sleep at 6am) 17. (she / work when I called)
17. (we / not / leave when you called)
18. (I / not / stay in a hotel)
19. (we / make too much noise?)
2. Put the verbs in brackets in the future continuous tense or simple present tense.
Đặt các động từ trong ngoặc ở thì tương lai tiếp diễn hoặc thì hiện tại đơn.
1. Don't call him at 2:30 pm. He (interview) job applicants at that time
2. What you (do) at 7p.m next Sunday? I (practise) my English lesson then
3. At this time tomorrow, we (sit) on the train to Ho Chi Minh City
4. He (work) on the report at this time tomorrow.
5. At that time tomorrow, he (drive) through Pennsylvania.
6. This time next month I (sit) on a beach.
7. When you (arrive), I probably (pick) fruit.
8. When we (reach) England, it very likely (rain).
9.I (wait )for you right here when you (come) out of the building.
10. She (wait) for you at 5 o'clock this afternoon.
Giúp mình với,nminhf cần gấp
từ went (là từ go đã chia) có được dùng trong thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) không
Mng ơi trong word form đầu í có cách nào mà mình kh hỉu nghĩa nhưng vẫn đoán được là điền từ loại nào kh ạ