Cái này mình mới chỉ hiểu đến giải hệ phương trình 2 ẩn thôi.
Cái này mình mới chỉ hiểu đến giải hệ phương trình 2 ẩn thôi.
Sự tổ hợp tuyến tính các orbital nguyên tử ᴪ1s(a) và ᴪ1s(b) của hai nguyên tử hyđro a và b cho hai orbital phân tử: ᴪ+ = C+(ᴪ1s(a) + ᴪ1s(b)) và ᴪ- = C-(ᴪ1s(a) - ᴪ1s(b)). Từ điều kiện chuẩn hóa của hàm sóng, hãy xác định các hệ số C+ và C-?
- Theo điều kiện chuẩn hóa của hàm sóng ᴪ+ = C+(ᴪ1s(a) + ᴪ1s(b)) ta có:
\(\int\) ᴪ2+.dT=1 hay :\(C^2_+\). \(\int\)[ᴪ21s(a) + 2 ᴪ1s(a).ᴪ1s(b) + ᴪ21s(b)].dT =\(C^2_+\). \(\int\) [ᴪ21s(a) .dT +\(\int\) 2 ᴪ1s(a).ᴪ1s(b). dT+\(\int\) ᴪ21s(b)].dT = 1
\(\Leftrightarrow C^2_+.\left(1+2S+1\right)=1\Leftrightarrow C_+=\sqrt{\frac{1}{\left(2+2S\right)}}\)
Tương tự ta tính được: \(C_-=\sqrt{\frac{1}{\left(2-2S\right)}}\)
" Em làm đến đây thì không biết làm thế nào để ra kết quả được nữa. Thầy xem xét bài này và hướng dẫn thêm cho em với ạ"
"Áp dụng quy tắc Slater xác định điện tích hiệu dụng Z* đối với electron 1s, 2s và 2p của nguyên tử Oxy?"
Bài làm: Cấu hình nguyên tử Oxy là: \(1s^22s^22p^4\)
Ta tính hệ số chắn b và điện tích hiệu dụng Z*:
- Đối với orbital 1s: \(b=1.0,30=0,30\Rightarrow Z^{\cdot}=Z-b=8-0,30=7,7\)
- Đối với orbital 2s và 2p: \(b=5.0,35+2.0,85=3,45\Rightarrow Z^{\cdot}=Z-b=8-3,45=4,55\)
Đáp án là: 7,7;4,55 và 4,55
Cho gốc hydrocacbon có cấu tạo: CH2=CH-CH=CH.
a) Xây dựng hệ phương trình thế kỷ cho gốc hydrocacbon trên.
b) Tìm năng lượng và hàm sóng.
c) Xây dựng giản đồ năng lượng.
d) Tính mật độ electron pi, bậc liên kết, chỉ số hóa trị tự do. Xây dựng khung phân tử và nhận xét về khả năng phản ứng.
Câu 11.
a) Viết phương trình Schrodinger cho nguyên tử H và các ion giống nó?
b) Cho vạch màu lam trong quang phổ vạch của H có bước sóng 4861,3Ǻ. Tính hằng số Rydberg theo số liệu đó.
c) Tính số sóng của vạch phổ đầu tiên và vạch phổ giới hạn của dãy Paschen trong quang phổ vạch của nguyên tử H. Tính năng lượng của photon ứng với vạch giới hạn của dãy Paschen.
Câu 12
Cho 2 hàm sóng: \(\psi_{1s}=\frac{1}{\sqrt{\pi}}.a^{\frac{3}{2}}_0.e^{-\frac{r}{a_0}}\)và \(\psi_{2s}=\frac{1}{4\sqrt{2}}.a^{\frac{3}{2}}_0.\left(2-\frac{r}{a_0}\right).e^{-\frac{r}{2a_0}}\)
a) Hãy chứng minh hai hàm sóng trên trực giao nhau
b) Tìm hàm mật độ xác suất trong mỗi trường hợp và chỉ ra những vị trí mà mật độ xác suất đạt giá trị cực đại.
Sử dụng mô hình vi hạt chuyển động tự do trong giếng thế 1 chiều cho hệ liên hợp mạch hở của phân tử CH2=CH2 .Xác định số sóng (cm-1) của phổ hấp thụ khi 1 electron \(\pi\) chuyển từ MO bị chiếm cao nhất đến MO trống chưa bị chiếm thấp nhất .Biết chiều dài liên kết C-C là 1,4 A0 ,me = 9,1.10-31 kg ,h =6.625.10-34 J.s.
Câu 13
Hãy tìm số hạng nguyên tử cho các nguyên tố sau: Cu, Cr, Au, Ag. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó.
Bài 31_ Cấu tạo chất:Cho phân tử CH2 = CH - CH = CH - CH = CH2 chuyển động trong giếng thế một chiều có chiều rộng là a. Tính năng lượng electron pi trong toàn khung phân tử? Cho biết chiều dài giữa 2 nguyên tử cacbon là 1,4 Å, hằng số planck h = 6,625.10-34 J.s và khối lượng electron me = 9,1.10-31 kg.
Bài làm:
Với các phân tử chứa liên kết pi, chuyển động trong giếng thế một chiều thì chỉ khảo sát cd của các electron pi và năng lượng của hệ chính là tổng năng lượng của các electron pi.
Ta có: \(E_{\pi}=2E_1+2E_2+2E_3\)\(=2.\frac{1^2.h^2}{8.m.a^2}+2.\frac{2^2.h^2}{8.m.a^2}+2.\frac{3^2.h^2}{8.m.a^2}\)
Với các giá trị h,m đã cho ở đề bài.
Giá trị \(a=\left(N+1\right)l_{c-c}\); N: số nguyên tử Cacbon trong mạch. Vậy : \(a=\left(6+1\right)l_{c-c}=7.1,4.10^{-10}\left(m\right)\).
Thay vào ta có: \(E_{\pi}=1,7085.10^{-18}\left(J\right)hay:1,029.10^3KJ.mol^{-1}\)
Câu 13
Từ các số hạng đã biết 2D, 1G, 6S hãy xác định các trạng thái ứng với mức năng lượng có thể có trong phân tử.