\(\sqrt{\dfrac{2}{x-1}}=\dfrac{\sqrt{2x-2}}{x-1}\)
\(\sqrt{\dfrac{2}{x-1}}=\dfrac{\sqrt{2x-2}}{x-1}\)
1) Với giá trị nào của x ta có \(x\sqrt{3}=-\sqrt{3x^2}\)
2) Đưa thừa số vào trong dấu căn của biểu thức \(ab^2\sqrt{a}\) với a > 0 ta được :
3) Khử mẫu của biểu thức \(a\sqrt{\dfrac{b}{a}}\) (với a>0) ta được :
a. Khử mẫu của biểu thức sau rồi rút gọn: -7xy.\(\sqrt{\dfrac{3}{xy}}\)với x,y<0
b. Phân tích thành nhân tử biểu thức: ab+\(b\sqrt{a}+\sqrt{a}+1\)(với a≥0)
Rút gọn biểu thức chứa chữ A = (1/√x -1 + 1/√x +1 ) : 1/√x -1 với x lớn hơn hoặc bằng 0 , x khác 1 B = 2√x /√x -5 - x -25√x / 25 -x với lớn hơn hoặc bằng 0 , x khác 25
khử mẫu của biểu thức lấy căn
\(\sqrt{\frac{3}{2a^3}}\) với a lớn hơn 0
Khử mẫu biểu thức sau -xy 3 xy với x < 0; y < 0 ta được:
A. xy
B. - xy
C. 3 xy
D. - 3 xy
Khử mẫu biểu thức sau -2xy - 9 x 3 y 2 với x < 0; y > 0 ta được:
A. - 6 x
B. - 6 - x
C. 6 x
D. - 6 x
Khử mẫu biểu thức sau xy 4 x 2 y 2 với x > 0; y > 0 ta được:
A. 4
B. - xy
C. 2
D. 2
Khử mẫu của mỗi biểu thức lấy căn và rút gọn (nếu được): x 2 5 v ớ i x ≥ 0
rút gọn các biểu thức sau:
a) \(\left(1-\sqrt{x}\right)\left(1+\sqrt{x}+x\right)-\sqrt{x^3}\) với x lớn hơn hoặc = 0
b) \(\left(\dfrac{1-\sqrt{a}}{1-a}\right)^2\left(\dfrac{1-a\sqrt{a}}{1-\sqrt{a}}+\sqrt{a}\right)\) với a lớn hơn hoặc = 0