Nung nóng m gam hỗn hợp bột X gồm nhôm và lưu huỳnh trong một bình kín không có oxi đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y. Hòa tan Y trong dd HCl dư thu được 10,08 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Dẫn toàn bộ khí Z qua dd Pb(NO3)2 dư thu được 35,85 gam kết tủa. Tính giá trị của m và tính khối lượng mỗi chất có trong hh Y.
Trong một bình dung tích không đổi 8,624 lít chứa O2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 1 : 4 (đktc) sau đó bơm thêm O2 để tạo ra thành 10,08 lít khí . Nung bình đến 500 độ C với xúc tác V2O5 cho bột lưu huỳnh cháy hết thu được hỗn hợp khí A . Cho A qua dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng thêm một lượng bằng 2,25 lần khối lượng lưu huỳnh ban đầu và còn lại hỗn hợp khí B . Tỉ khối của hỗn hợp B so với H2 là 14,07
a) Tính %V của các khí trong bình khi nung
b) Tính khối lượng của S bị cháy
Nung nóng 17,2 gam hỗn hợp bột A gồm sắt và lưu huỳnh trong một bình kín không có oxi đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn B. Hòa tan B trong dd HCl dư thu được hỗn hợp khí D có tỉ khối so với hiđro là 7,4 . Xác định khối lượng mỗi chất có trong A và B.
Hòa tan hoàn toàn 18,8 gam hỗn hợp gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc). Đốt cháy hết hỗn hợp khí X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là:
A. 12.
B. 18.
C. 30.
D. 15.
Nung hỗn hợp X gồm m gam Fe và a gam S ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít hỗn hợp khí Z và còn lại một chất rắn không tan . Giá trị của m
Đun nóng hoàn toàn một hỗn hợp gồm Fe và S. Hòa tan chất rắn thu được sau phản ứng trong HCl dư được 4,48 lít khí .Nếu cho lượng khí này vào dung dịch Pb(CH3COO)2 dư thì còn lại 2,24 lít khí.Tính % khối lượng Fe và S trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng kết tủa thu được trong dung dịch Pb(CH3COO)2
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 12 (g) hỗn hợp G gồm C và S thu được 11,2 (l) hỗn hợp khí G’. Tính % về khối lượng mỗi chất trong G và tỷ khối hơi của G’ đối với hiđro.
Câu 2: Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4 (g) S và 14,3 (g) Zn trong 1 bình kín. Sau phản ứng thu được chất nào? Khối lượng là bao nhiêu? Nếu đun hỗn hợp trên ngoài không khí thì sau phản ứng thu được những chất nào? Bao nhiêu gam?
Câu 3: Cho sản phẩm tạo thành khi đun nóng hỗn hợp G gồm 5,6 (g) bột Fe và 1,6 (g) bột lưu huỳnh vào 500 ml dung dịch HCl thì thu được hỗn hợp khí G’ bay ra và dung dịch A.
a) Tính % về thể tích các khí trong G’.
b) Để trung hòa axit còn dư trong dung dịch A cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 2 M. Tính CM của dung dịch HCl.
Nung hỗn hợp gồm 8g bột lưu huỳnh với 12,8 g đồng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X.
a, Tính khối lượng từng chất trong X biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
b, Tính khối lượng từng chất trong X biết hiệu suất phản ứng là 75%?