Đặt :
nK = a (mol)
nNa = b (mol)
=> 39a + 23b = 7.7 (1)
nH2 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol)
K + H2O => KOH + 1/2H2
Na + H2O => NaOH + 1/2H2
nH2 = 0.5a + 0.5b = 0.15 (mol) (2)
(1) , (2):
a = 0.05
b = 0.25
%K = 0.05*39/7.7 * 100% = 25.32%
%Na = 74.68%
Đặt :
nK = a (mol)
nNa = b (mol)
=> 39a + 23b = 7.7 (1)
nH2 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol)
K + H2O => KOH + 1/2H2
Na + H2O => NaOH + 1/2H2
nH2 = 0.5a + 0.5b = 0.15 (mol) (2)
(1) , (2):
a = 0.05
b = 0.25
%K = 0.05*39/7.7 * 100% = 25.32%
%Na = 74.68%
Để hòa tan hết 2,94 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại là natri và kali thì cần vừa đủ 1,8 gam nước.
a, Tính thể tích khí Hidro thu được (ở đkt).
b, Tính khối lượng của các bazo thu được sau phản ứng.
c, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hoà tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 1M thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
1) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
2) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Cho 29,34 gam hỗn hợp A gồm kim loại R (hóa trị I) và kim loại t (hóa trị II) tan hoàn toàn trong nước dư, thu được 5,376 lít khí H2 (ở đktc). Đem 10,66 gam kim loại kali trộn thêm vào 29,34 gam hỗn hợp A ở trên thì thu được hỗn hợp B có thành phần % theo khối lượng của kim loại kali là 29 35%. Xác định kim loại R và M?
cho 8,4 gam một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl 10% dư. Sau khi kim loại hòa tan hoàn toàn thu được 3,36 lít khí đo ở đktc và dung dịch A.
a. Xác định kim loại M
b.Để phản ứng hết dung dịch A cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A
hòa tan hoàn toàn 5,5 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe trong 500ml dd HCL thì thu đc 4,958 L khí h2 ở đk chuẩn ( 25 độ C , 1 bar)
a) xác định thàn phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính nồng độ mol của acid HCL
Cho 3,6 g hỗn hợp Kali và một kim loại X hóa trị I tác dụng vừa hết với nước được 1,12 lít khí H2 (đktc). Biết số mol X trong hỗn hợp lớn hơn 10% tổng số mol hai kim loại Kali và X.
a. Xác định kim loại X.
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
Đốt cháy hoàn toàn 6,3g hỗn hợp A gồm Mg và kim loại R (có hóa trị không đổi) trong bình chứa 3,36 ℓ khí O2 ở đktc thu được hỗn hợp B chứa 2 oxit.
a. Xác định kim loại R? Biết trong hỗn hợp mR : mMg = 3:4.
b. Tính để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp B?
Cho a gam kim loại m tác dụng với oxi thu được 9,6 gam hỗn hợp M và MO. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HCl thì thu được dung dịch chứa 28,5 gam muối và 3,36 lít khí (đktc). Xác định M và tính giá trị của a
Cho 10,2 g hỗn hợp Natri và sắt phản ứng hoàn toàn với nước sau phản ứng thu được 2,128 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn ,biết trong của quá trình thu khí bị hao hụt Mất 5%. Xác định phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp trên