mH2=207-206,75=0,25g
nH2=0,25/2=0,125mol
Gọi x là hóa trị của R
2R+ 2xHCl -----> 2RClx+ xH2
2Rg xmol
7g 0,125mol
\Rightarrow 0,25R=7x
\Leftrightarrow R=28x
ta có x=2, R=56 là thỏa mãn
Vậy kim loại R là Fe
mH2=207-206,75=0,25g
nH2=0,25/2=0,125mol
Gọi x là hóa trị của R
2R+ 2xHCl -----> 2RClx+ xH2
2Rg xmol
7g 0,125mol
\Rightarrow 0,25R=7x
\Leftrightarrow R=28x
ta có x=2, R=56 là thỏa mãn
Vậy kim loại R là Fe
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al và một kim loại R hóa trị II đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học vào 500ml dung dịch HCl 2M thu được 10,08l H2(đktc) và dung dịch A. Trung hòa dung dịch A bằng NaOH sau đó cô cạn dung dịch thu được 49,8g hỗn hợp muối khan.
a)Tính khối lượng m hỗn hợp kim loại đã hòa tan
b)Xác định kim loại R biết rằng tỉ lệ số mol của R và Al trong hỗn hợp là 3:4
Hòa tan vừa hết kim loại R vào dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch muối có nồng độ 11,22%. Xác định R.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 1,6 gam kim loại không tan. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 1M, thu được 36,8 gam kết tủa. tính số mol HCl ban đầu và giá trị của m
Cho 25,7 gam hỗn hợp(P) gồm Al,Fe,Cu phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch axit clohydric x mol/lít thu được 14,56 lít khí X(đktc) dung dịch Y và 6,4 gam chất rắn Z
a.Tính phần trăm về khối lượng kim loại trong (P)
b.Tính giá trị của X
c.Cho hoàn toàn Z vào 100ml dung dịch bạc nitrat 1,5M. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
Hòa tan 1,92 gam kim loại R bằng dd H2SO4(đặc,nóng) vừa đủ thu được 0,672 lít SO2 (đktc). Cô cạn dd thu được 7,5 gam muối ngậm a phân tử nước, biết kim loại có hóa trị tối đa là III
a) Xác định kim loại R
b) Tìm CTHH của muối ngậm nước
Cho 11,2 gam hỗn hợp gồm Cu và kim loại M tác dụng hết với HCl dư thu được 3,136 lít khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 5,88 lít khí SO2 (đktc sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại M và tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp
Cho 11,2 gam hỗn hợp gồm Cu và kim loại M tác dụng hết với HCl dư thu được 3,136 lít khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 5,88 lít khí SO2 (đktc sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại M và tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp
Cho 11,2 gam hỗn hợp gồm Cu và kim loại M tác dụng hết với HCl dư thu được 3,136 lít khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 5,88 lít khí SO2 (đktc sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại M và tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp
Bài1 Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm 2A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước ta được dung dịch X và 56 ml khí Y( điều kiện tiêu chuẩn) xác định kim loại thuộc nhóm 2A và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 2hỗn hợp x gồm 3 kim loại Al Fe Cu.
Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 dư sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan M gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 dung dịch Y và a gam chất rắn khan
a viết phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a
b cho từ từ NaOH 2M vào dung dịch Y vào Khuấy đều cho đến khi bắt đầu thấy kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M tiếp tục cho dung dịch NaOH 2M đến khi lượng kết tủa không thấy có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600 ml tìm giá trị m v