\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,2\left(g\right)\\ n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\Rightarrow m=0,2.27=25,4\left(g\right)\\ V_{H_2}=0,2.2.24,79=9,916\left(l\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,2\left(g\right)\\ n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\Rightarrow m=0,2.27=25,4\left(g\right)\\ V_{H_2}=0,2.2.24,79=9,916\left(l\right)\)
Một hỗn hợp foomf Fe, Mg, Al có khối lượng 10,7 gam cho tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thì thu được 5,6 lít khí (ở đktc). Khi chưng khô dung dịch thu được bao nhiêu gam muối (Cl=35,5)?
Hoà tan 9,08 gam hỗn hợp Fe,Al; Cu trong dung dịch HCl dư, thu được 3,584 lít H2 (đktc) và 2,4 gam kim loại. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là: (Cho Al=27, Fe=56, Cu=64, H=1, Cl=35,5)
Hòa tan 10 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe, FeO và Cu vào dung dịch HCl loãng dư. Kết thúc phản ứng thấy có 2,24 lít khí H 2 (đktc) thoát ra và thu được dung dịch B và 0,8 gam chất rắn C. Cô cạn dung dịch B thu được m gam muối. Gía trị của m là:
A. 19,00 gam
B. 19,05 gam
C. 20 gam
D. 20,05 gam
Cho hỗn hợp gồm Fe, F e 2 O 3 tác dụng với dung dịch Hcl thu được 4,48 lít khí (đktc) và một dung dịch có chứa 57,9g hỗn hợp 2 muối. Tính khối lượng mỗi muối (Fe=56, Cl=35,5, Al=27).
Hòa tan 13,2 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu,Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 300 gam dung dịch A, một chất rắn không tan và 3,36 lít khí hiđro
a. Tính nồng độ phần trăm của muối FeCl2 trong dung dịch A
b.Chất rắn không tan đem tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thì thu được bao nhiêu lít khí mùi hắc ở điều kiện tiêu chuẩn.
cho 11,2g sắt (iron) tác dụng hết với dung dịch HCL thu được V lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn . a,viết phương trình B, tính V biết Fe=56 ; Cl=35,5
Hỗn hợp X gồm K, Al và Fe. Cho m gam X vào một lượng H2O dư, thu được 4,48 lít (đktc) khí H2 và chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít (đktc) khí H2. Mặt khác, lấy m gam X cho vào dung dịch KOH dư, thu được 7,84 lít (đktc) khí H2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định m.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M ( hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối.
1. Tính khối lượng m.
2. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A trong dung dịch chứa đồng thời hai axit: HNO3 ( đặc) và H2SO4 ( khi đun nóng) thu được 1,8816 lít hỗn hợp B gồm 2 khí (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp B so với H2 bằng 25,25. Xác định kim loại M biết rằng trong dung dịch tạo thành không chứa muối amoni.
Cho 6,8 (gam) hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 300 ml dung dịch H2SO4 loãng a (M) thì thu được 3,7185 lít khí bay ra (ở 25°c, 1 bar) và dung dịch A. a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X và khối lượng muối có trong dung dịch tạo thành sau phản ứng và a? b. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc nóng thì thu được dung dịch A và V lít khí SO2 (ở 25°c, 1 bar) duy nhất. Tính giá trị của V và khối lượng H2SO4 tham gia phản
Cho 6,8 (gam) hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 300 ml dung dịch H2SO4 loãng a (M) thì thu được 3,7185 lít khí bay ra (ở 25°c, 1 bar) và dung dịch A. a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X và khối lượng muối có trong dung dịch tạo thành sau phản ứng và a? b. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc nóng thì thu được dung dịch A và V lít khí SO2 (ở 25°c, 1 bar) duy nhất. Tính giá trị của V và khối lượng H2SO4 tham gia phản