\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
a: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 0,2
b: V=0,2*22,4=4,48(lít)
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
a: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 0,2
b: V=0,2*22,4=4,48(lít)
Cho 11,2 gam Iron (Fe) tác dụng hết với dung dịch Hydrochloric acid (HCl), thu được bao nhiêu lít khí Hydrogen (H2) ở điều kiện chuẩn (250C, 1bar)? (Cho Fe = 56)
cho 11,2g kim loại sắt tác dụng với 300g dung dịch axit hcl
a) viết PTHH của phản ứng
b) tính V h2 ở điều kiện tiêu chuẩn
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch hcl đã dùng
d) tính phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
Cho 14 Gam sắt tác dụng với dung dịch HCl 1M
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng Muối thu được
c) Tìm thể tích HCl cần dùng.
(Cho biết: Mg=24; Fe=56; Cl=35,5; H=1)
Cho 5,6g sắt tác dụng với 150ml dung dịch HCl 3M a, Tính m-H2 & V-H2 ở điều kiện tiêu chuẩn b, Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Cho 11,2g Fê tác dụng hết 200g dd HCl Tính: a) V thu đc (đktc) b) C% dd axit cần dùng c) m muối sinh ra Fe: 56 H: 56 Cl: 35,5
cho m gam sắt fe phản ứng với dung dịch hcl dư thu được o,336 lít khi h2 điều kiện tiêu chuẩn tính m
Hòa tan 2,78 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,568 (lít) khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của muối sắt thu được sau phản ứng là
Biết Al=27, Fe=56, H=1, S=32, O=16
A.2,54 gam
B.2,45 gam
C.5,08 gam
D.5,8 gam
Cho 5,6g Iron Fe tác dụng với 200ml dung dịch sulfuric acid H2SO4
Viết phương trình hóa học?
Tính thể tích khí H2 ở điều kiện chuẩn ( 25oC và 1 bar , 1 mol chất khí chiếm 24,79 lit)?
Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 cần dùng?
Tính nồng độ mol/lít của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
(biết Fe = 56; H = 1; S = 32; O = 16)
Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg có khối lượng 8g tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của Fe và Mg với dung dịch HCl.
b) Tính tỉ lệ theo số mol của Fe và của Mg trong hỗn hợp ban đầu (Fe=56, Mg=24)