Công thức thì hiện tại hoàn thành
have/has + V3
have/has tùy theo chủ ngữV3 là dạng quá khứ phân từ của động từCông thức thì quá khứ hoàn thành
had + V3
had dùng cho tất cả các chủ ngữV3 là dạng quá khứ phân từ của động từhiện tại hoàn thành: Present perfect:
S+HAVE/HAS+ PP2 ( past pariple )
quá khức hoàn thành: ( past perfect )
S+had+pp2
Dùng trong trường hợp 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. | I met her after she had divorced.Lan said she had been chosen as a beauty queen 4 years before.An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday life. | |
2 | Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. | We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.) |
3 | Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn. | No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.When I arrived John had gone away.Yesterday, I went out after I had finished my homework. |
4 | Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác | I had prepared for the exams and was ready to do well.Tom had lost twenty pounds and could begin anew |
5 | Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực | If I had known that, I would have acted differently.She would have come to the party if she had been invited. |
6 | Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác | I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard. |
1. Công thức thì quá khứ hoàn thành và ví dụ
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + had + VpII Ví dụ: – He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.) – They had finished their work right before the deadline last week .(Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước. | S + hadn’t + VpII Ví dụ: – hadn’t = had not Ví dụ: – She hadn’t come home when I got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.) – They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ). | Had + S + VpII ? Trả lời: Yes, S + had. No, S + hadn’t. Ví dụ: – Had the film endedwhen you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?) Yes, it had./ No, it hadn’t |
TL
Thì HTHT :
S+have/has + past pariple (quá khứ phân từ)
QKHT:
S + had + VpII
HT
TL
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH: Động từ trong câu ở thì hiện tại hoàn thành được chia ở V3 (Past Pariple, viết tắt pp.)
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH: S+ had+pp2
HT
hiện tại hoàn thành''
Cấu trúc: S + have/ has + not + VpII
Ví dụ: They haven't played football for years. (Họ đã không chơi bóng đá trong nhiều năm.) She hasn't met her cla
smates for a long time.
hok tốt nha
ok nha
CT thì hiện tại hoàn thành have/has+V3
have/has tùy theo ngũ V3 là dạng quá khứ của động từ
Công thức thì quá khứ hoàn thành had+V3
had dùng cho tất cả các chỗ ngũ V3 là quá khứ phân từ của động từ
TL
Hiện tại hoàn thành
1. Thế khẳng định
Cấu trúc: S + have/ has + VpII
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữHave/ has: trợ động từVpII: động từ phân từ II (Bảng động từ bất quy tắc)Lưu ý:
S = I/ We/ You/ They + haveS = He/ She/ It + hasVí dụ:
She has lived in Saigon since she was a little girl. ( Cô ấy đã sống ở Sài Gòn kể từ khi còn bé. )We have worked in this factory for 15 years. ( Chúng tôi đã làm việc trong nhà máy này được 15 năm. )2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + have/ has + not + VpII
Lưu ý:
have not = haven’thas not = hasn’tVí dụ:
They haven’t played football for years. (Họ đã không chơi bóng đá trong nhiều năm.)She hasn’t met her classmates for a long time. (Cô ấy đã không gặp các bạn cùng lớp trong một thời gian dài.)Xem thêm: Cấu trúc This is the first time trong tiếng Anh và các cấu trúc tương đương
3. Thể nghi vấn (Câu hỏi thì hiện tại hoàn thành)
-Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Have/ Has + S + VpII +… ?
Trả lời:
Yes, S + have/ has.No, S + haven’t/ hasn’t.Ví dụ:
Has he ever travelled to Europe? (Anh ấy đã bao giờ đi tới Châu Âu chưa?)Yes, he has./ No, he hasn’t.Have you finished your homework yet? (Cậu đã làm xong bài về nhà chưa?
Yes, I have./ No, I haven’t.
-Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…?
Trả lời: S + have/ has (+ not) + VpII +…
Ví dụ:
Where have you and your kids been? (Cậu và các con cậu vừa đi đâu thế?)Why has he not eaten this cake yet? (Tại sao anh ấy vẫn chưa ăn cái bánh này?)Quá khứ hoàn thành:
1. Thể khẳng định thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S + had + VpII
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữHad: trợ động từVpII: động từ phân từ II (Quá khứ phân từ)Ví dụ:
She had had breakfast before we came. ( Cô ấy đã ăn sáng trước khi chúng tôi tới. )The boy had finished his homework before he went to bed last night. ( Cậu bé đã hoàn thành bài về nhà trước khi đi ngủ đêm qua. )2.Thể phủ định thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S + had not + VpII
Lưu ý: hadn’t = had not
Ví dụ:
Linda hadn’t washed the dishes when her mother came home. (Linda vẫn chưa rửa bát khi mẹ cô ấy về đến nhà.)We hadn’t eaten anything by the time our father returned . (Lúc bố chúng tôi quay lại, chúng tôi vẫn chưa ăn gì .)3.Thể nghi vấn thì quá khứ hoàn thành
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Had + S + VpII?
Trả lời:
Yes, S + had.No, S + hadn’t.Ví dụ:
Had he left when we went to bed? (Anh ấy đã về lúc chúng ta đi ngủ phải không ?)Yes, he had./ No, he hadn’t.Had your phone disappeared by the time you woke up? (Tên trộm đã biến mất trước khi anh tỉnh dậy phải không?)
Yes, it had./ No, it hadn’t
Câu hỏi WH- question thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: WH-word + had + S + VpII +…?
Trả lời: S + had + VpII +…
Ví dụ:
What had you done before midnight yesterday? (Cậu đã làm gì trước nửa đêm hôm qua?)How had he tried before he achieved his goal? (Trước khi ông ấy đạt được mục tiêu của mình, ông ấy đã cố gắng như thế nào?)HT và k tớ nha
quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S + had + VpII
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ Had: trợ động từ VpII: động từ phân từ II (Quá khứ phân từ)
hok tốt nha
ok nha
ok
ok nha
@@@@@
Thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense) là một trong những thì cơ bản và quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong nhóm các thì cơ bản. Hãy cùng Ms Hoa tìm hiểu về thì này nhé
Tíc cho mk nhé
HT
@@@
Thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense) là một trong những thì cơ bản và quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong nhóm các thì cơ bản. Hãy cùng Ms Hoa tìm hiểu về thì này nhé
HT
Công thức thì hiện tại hoàn thành