Khí metan cháy sinh ra khí CO2, dẫn sản phẩm qua Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng.
CH4 + 2O2 -t0-> CO2 + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
Khí metan cháy sinh ra khí CO2, dẫn sản phẩm qua Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng.
CH4 + 2O2 -t0-> CO2 + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra trong mỗi thí nghiệm sau:
a. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 cho đến dư.
b. Hòa tan mẩu Fe vào dung dịch HCl rồi nhỏ tiếp dung dịch KOH vào dung dịch thu được và để lâu ngoài không khí.
đốt cháy hoàn toàn 8g CH4 rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thấy tạo thành chất kết tủa viết phương trình hoá học xảy ra b tính thể tích khó O2 tham gia phản ứng c tính lượng kết tủa thu được sau phản ứng giúp mik vs ạ
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một hiđrocacbon A thể khí. Sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thì có 10g kết tủa tạo nên. đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 12,4 g a. Xác định công thức phân tử của A. b. Viết công thức cấu tạo có thể có của A.
Cho 18 gam glucozô lên men thành rượu etylic. Có khí thoát ra được dẫn vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 (dö) thấy tạo ra 12,5 gam kết tủa. a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng rượu etylic thu được. c. Tính hiệu suất của phản ứng lên men rượu.
Dẫn 224 ml khí SO2 ( đktc ) đi qua 1,4 lít dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,02M thu được sản phẩm là muối canxi sunfit và nước
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn 0.06 mol hỗn hợp gồm Ancol etylic, etylen và hiđrocacbon Y cần vừa đủ 7.168 l O2 (điều kiện tiêu chuẩn). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 g kết tủa
Bài 1. Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
a) Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl(dư)
b) Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nguội.
c) Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4.
d) Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím.
e) Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
f) Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4
g) Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl.
h) Cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl.
i) Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn.
j) Đốt nóng đỏ một đoạn dây sắt rồi cho vào bình chứa khí oxi.
k) Cho viên kẽm vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
l) Đồng vào dd bạc nitrat.
m) Nhôm vào dd đồng (II) clorua.
n) Cho viên natri vào cốc nước cất có thêm vài giọt dd phenolphtalein.
o) Nhỏ từng giọt dd Natri hidroxit vào dd sắt (III) clorua.
p) Đốt dây sắt trong khí Clo.
q) Cho đinh sắt vào dd CuCl2.
Bài 2. Cho các chất: Na2CO3, BaCl2, BaCO3 , Cu(OH)2, Fe, ZnO. Chất nào ở trên phản ứng với
dd H2SO4 loãng để tạo thành:
a) Chất kết tủa màu trắng
b) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.
c) Khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy
d) Chất kết tủa màu trắng đồng thời có chất khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy.
e) Dd có màu xanh lam
f) Dd không màu
Viết các PTHH cho các phản ứng trên.
Đốt cháy hoàn toàn 5.76g một ankan A, sản phẩm thu được cho vào bình đựng 500ml dung dịch Ba(OH)2 0.6M; sau phản ứng thấy có 29.4g kết tủa.
a/ Hãy tìm công thức phân tử A và cho biết sau phản ứng khối lượng bình dung dịch thay đổi bao nhiêu?
b/ khi cho A vào Cl2 sẽ tạo ra bao nhiêu dẫn xuất ankyl clorua?
P.S: Bài này mình mò thấy nếu để 39.4g kết tủa thì sẽ ra đáp án chẵn còn 29.4 k ra kết quả :P bạn nào kiểm chứng hay làm giúp mình vs
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí C2H4, toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào dd Ca(OH)2 dư thâý tạo thành m gam chất rắn.
a) viết PTHH.
b) Tính m
c) Trộn 8,96 lít C2H4 với 6,72 lít khí H2 được hỗn hợp A. Cho A đi qua bột Ni nung nóng thì được hỗn hợp khí B có tỷ khối đối với CH4 là 1,475. Tính hiệu suất phản ứng. Biết các khí đều đo ở đktc.
Giúp mình với ạ! Mình cảm ơn !!!