Ở nhiệt độ phòng, có sự chuyển hóa từ vì vậy khi giữ SB → Sa vài ngày ở nhiệt độ phòng thì:
- Khối lượng riêng của lưu huỳnh tăng dần.
- Thể tích của lưu huỳnh giảm.
Ở nhiệt độ phòng, có sự chuyển hóa từ vì vậy khi giữ SB → Sa vài ngày ở nhiệt độ phòng thì:
- Khối lượng riêng của lưu huỳnh tăng dần.
- Thể tích của lưu huỳnh giảm.
tại sao lưu huỳnh khi phản ứng với Ag và Hg thì phản ứng dễ dàng ở nhiệt độ thường còn đối với một số kim loại khác ví dụ như Cu thì lại cần nhiệt độ
Đốt cháy lưu huỳnh trong 1 bình kín chứa không khí .Sau khi đốt cháy xong đưa về nhiệt độ ban đầu .Hãy tính tỷ khối của hỗn hợp khí sau phản ứng so với H2 và O2
1. Nhiệt kế là một món đồ không thể thiếu trong các gia đình. Nó dùng để đo nhiệt độ cơ thể để xem cơ thể đó có bất thường hay không. Trong đó nhiệt kế thủy ngân được dùng nhiều nhất. Chẳng may nhiệt kế này bị vỡ, người ta rắc bột lưu huỳnh lên. Tại sao lại như vậy?
2. Cũng từ câu hỏi trên, tại sao thủy ngân phản ứng với S ngay ở đk thường, pu xảy ra rất nhanh, trong khi đó S tác dụng với các KL mạnh khác cần nhiệt độ cao ? ( klq đến thể lỏng của Hg đâu )
Trong một bình dung tích không đổi 8,624 lít chứa O2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 1 : 4 (đktc) sau đó bơm thêm O2 để tạo ra thành 10,08 lít khí . Nung bình đến 500 độ C với xúc tác V2O5 cho bột lưu huỳnh cháy hết thu được hỗn hợp khí A . Cho A qua dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng thêm một lượng bằng 2,25 lần khối lượng lưu huỳnh ban đầu và còn lại hỗn hợp khí B . Tỉ khối của hỗn hợp B so với H2 là 14,07
a) Tính %V của các khí trong bình khi nung
b) Tính khối lượng của S bị cháy
Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,65g bột kẽm và 0,224 g bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí. Sau phản ứng, người ta thu được chất nào trong ống nghiệm ? Khối lượng là bao nhiêu ?
hòa tan hỗn hợp thu được sau khi đun bột nhôm với bột lưu huỳnh bằng dung dịch HCl dư, thấy còn lại 0,04g chất rắn và có 1,344l khí A sinh ra (đktc). Dẫn khí A qua dung dịch \(Pb\left(NO_3\right)_2\) thấy tạo thành 7,17g kết tủa đen. Tính khối lượng của nhôm và lưu huỳnh trước khi nung.
Tính khối lượng quặng lưu huỳnh cần dùng để sản xuất 3,52 kg sắt 2 sunfua biết hiệu suất đạt 90% và quặng chứa 10% tạp chất
Đun nóng 4,8gam bột lưu huỳnh với 2,16gam bột nhôm cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng hợp chất thử được là
A. 7,5gam
B. 6,96 gam
C. 4,72gam
D. 6gam
Câu 1: Nung hỗn hợp gồm 9,6g S và 8,1g Al trong bình kín đến pư hoàn toàn. Khối lượng các chất sau pư là: Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,9g một mẫu lưu huỳnh ko tin khiết ( chứa tạp chất k cháy ) trong Ỗi thu được 4,48l khí So2(dktc). Phần trăm khối lượng lưu huỳnh trong mẫu là: A.90,75%. B.97,25%. C.95,72%. D.92,75%. Giúp vs help me!!!!!