a: f(-3)=-2+6=4
f(-1)=-2/3+6=16/3
y=6 => x=0
a: f(-3)=-2+6=4
f(-1)=-2/3+6=16/3
y=6 => x=0
Cho hàm số y = f(x) xác định bởi công thức : y = f(x) =\(\dfrac{2}{3}\)x+6
Tính các giá trị của x tương ứng với giá trị của y = 5, y = –4
Hàm số \(y=f\left(x\right)\) được cho bởi công thức \(y=3x^2-7\)
a) Tìm giá trị của x tương ứng với các giá trị của y lần lượt bằng: \(-4;5;-6\dfrac{2}{3}\)
Helpppppppppppppppppppp
Hàm số y = f(x) được cho bởi các công thức sau. Tìm giá trị của x để vế phải của công thức có nghĩa.
a) y = \(\dfrac{2x}{\left|x\right|-2}\)
b) y = |x| + |x - 1|
c) y = \(\dfrac{2x}{1-x}-\dfrac{1}{2x+1}\)
Hàm số \(y=f\left(x\right)\) được xác định bởi tập hợp :
\(\left\{\left(-3;6\right);\left(-2;4\right);\left(0;0\right);\left(1;-2\right);\left(3;-6\right)\right\}\)
Lập bảng các giá trị tương ứng \(x\) và \(y\) của hàm số trên ?
cho các hàm số
a, y=f(x)= 3x^2+x+1
tính f(1) f(-1\3) f(2\3) f(-2) f(-4\3)
b, y=f(x)= |2x-9|-3
tính f(2\3) f(-5\4) f(-5) f(4) f(-3\8)
c, y=2x^2-7 lập bảng các 9 trị tương ứng của y khi
x=0 x=-3 x= -1\2 x=2\3
. Cho hàm số được xác định như sau : y = f(x) = \(\left\{\dfrac{x+1\text{ khi }\ge0}{-x+1\text{ khi }< 0}\right\}\)
a) Tính f(3); f(-3).
b) Có cách nào viết gọn công thức trên không ?
Cho hàm số y=5x-1. Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x =-5; -4; -3; -2; 0; 1/5
Cho hàm số \(y=f\left(x\right)\) được cho bởi công thức \(f\left(x\right)=\dfrac{15}{x}\)
a) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số \(y=f\left(x\right)\) vào bảng sau :
\(x\) | -5 | -3 | -1 | 1 | 3 | 5 | 15 |
\(y=f\left(x\right)\) |
b) \(f\left(-3\right)=?\)
\(f\left(6\right)=?\)