Bài 1. Tính:
a) √16.√25 + √196:√49; b) 36: - √169;
c) \(\sqrt{\sqrt{81}}\) d) \(\sqrt{3^2+4^2}\)
Bai 2 :
Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:
a)\(\sqrt{2x+7}\) c) \(\sqrt{frac1-1+x}\)
b) \(\sqrt{-3x+4}\) d) \(\sqrt{1+x^2}\)
Bài 3. Rút gọn các biểu thức sau:
a) - 5a với a < 0. c) + 3a với ≥ 0. c) \(5\sqrt{4a^6}-3a^3\) với a < 0
Bai 1 :
a)ĐS: 22.
b) 36:\(\sqrt{2.3^2.18}\) - √169 = 36: - 13
= 36: \(\sqrt{18^2}\)- 13 =36:18 - 13 = 2 - 13 = -11.
c) ĐS:\(\sqrt{\sqrt{81}}\) = 3.
d) ĐS:\(\sqrt{3^2+4^2}\) = 5.
Bai 2 :
a) ĐS: x ≥ -3,5.
b) ĐS: x ≤ \(\frac{4}{3}\)
c) Điều kiện để \(\sqrt{\frac{1}{-1+x}}\) có nghĩa là: \(\frac{1}{-1+x}\) ≥ 0
Vì 1 > 0 nên -1 + x > 0. Do đó c > 1.
d) Vì x^2 ≥ 0 với mọi giá trị của x nên 1 + x^2 > 0 với mọi giá trị của x.
Do đó \(\sqrt{1+x^2}\) có nghĩa với mọi giá trị của x.
Bai 3 :
a) Vì a < 0 nên \(\sqrt{a^2}\) = │a│ = -a.
Do đó 2.\(\sqrt{a^2}\) - 5a = -2a - 5a = -7a.
b) ĐS: 8a.
c) Vì a^4 = (a^2)^2 và ≥ 0 nên sqrt{9a^{4}} + = + = + = .
Vì a < 0 nên < 0 và ││ = -. Do đó:
- = - = 5.││ - = 5.(- ) - = -13 .
Đểu, vừa đăng câu hỏi vừa trả lời ! Gian lận !