Tính diện tích hình tròn nội tiếp một hình vuông có cạnh là 4 cm.
Tính diện tích hình tròn nội tiếp một hình vuông có cạnh là 4 cm.
Chân một đống cát đổ trên một nền phẳng nằm ngang là một hình tròn có chu vi 12 m. Hỏi chân đống cát đó chiếm một diện tích là bao nhiêu mét vuông?
Theo giả thiết thì C = 2πR = 12m => R = 12/2Π = 6/Π. Diện tích phần mặt đất mà đống cát chiếm chỗ là: S = Π. R2 = π(6/Π)2 = 36/Π ≈ 11,5 (m2)
Tính diện tích một hình quạt tròn có bán kính 6 cm, số đo cung là 36o.
Một vườn có hình chữ nhật ABCD có AB = 40 m, AD = 30 m. Người ta muốn buộc hai ocn dê ở hai góc vườn A, B. Có hai cách buộc:
+ Mỗi dây thừng dài 20m.
+ Một dây thừng dài 30m, một dây thừng dài 10m.
Hỏi với cách buộc nào thì diện tích mà cả hai con dê có thể ăn được sẽ lớn hơn?
Theo cách buộc thứ nhất thì diện tích cỏ dành cho mỗi con dê là bằng nhau.
Mỗi diện tích là hình tròn bán kính 20m.
π.202 = 100π (m2)
Cả hai diện tích là 200π (m2) (1)
Theo cách buộc thứ hai, thì diện tích cỏ dành cho con dê buộc ở A là
π.302 = 900π (m2)
Diện tích cỏ dành cho con dê buộc ở B là: π.102 = 100π (m2)
Diện tích cỏ dành cho cả hai con dê là:
900π + 100π = 1000π = 250π (m2) (2)
So sánh (1) và (2) ta thấy với cách buộc thứ hai thì diện tích cỏ mà hai con dê có thể ăn được sẽ lớn hơn.
Diện tích hình tròn sẽ thay đổi thế nào nếu:
a) Bán kính tăng gấp đôi?
b) Bán kính tăng gấp ba?
c) Bán kính tăng gấp k lần (k > 1) ?
Ta có:
π(2R)2 = 4πR2
π(3R)2 = 9 πR2
π(kR)2 = k2 πR2
Vậy nếu ta gấp đôi bán kính thì diện tích hình tròn sẽ gấp bốn, nếu nhân bán kính với k > 0 thì diện tích hình tròn sẽ gấp k2 lần
Điền vào ô trống trong bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất):
Bán kính đường tròn (R) | Độ dài đường tròn (C) | Diện tích hình tròn (S) | Số đo của cung tròn (no) | Diện tích hình quạt tròn cung no |
13,2 cm | 47,5o | |||
2,5 cm | 12,50 cm2 | |||
37,80 cm2 | 10,60 cm2 |
- Dòng thứ nhất: R = = ≈ 2,1 (cm)
S = π. R2 = 3,14(2,1)2 ≈ 13,8 (cm2)
Rquạt = = ≈ 1,83 (cm2)
- Dòng thứ hai: C = 2πR = 2. 3,14. 2,5 = 15,7 (cm)
S = π. R2 = 3,14(2,5)2 ≈ 19,6 (cm2)
no = = ≈ 229,3o
- Dòng thứ ba: R = = ≈ 3,5 (cm)
C = 2πR = 22 (cm)
no = = ≈ 99,2o
Điền vào các ô trống ta được các bảng sau:
Bán kính đường tròn (R) |
Độ dài đường tròn (C) |
Diện tích hình tròn (S) |
Số đo của cung tròn (no) |
Diện tích hình quạt tròn cung no |
2,1 cm |
13,2 cm |
13,8 cm2 |
(47,5o) |
1,83 cm2 |
(2,5 cm) |
15,7 cm |
19,6 cm2 |
229,3o |
(12,50 cm2) |
3,5 cm |
22 cm |
37,80 cm2 |
99,2o |
(10,60 cm2) |
a) Vẽ hình 62 (tạo bởi các cung tròn) với HI = 10 cm và HO = BI = 2 cm. Nêu cách vẽ.
b) Tính diện tích hình HOABINH (miền gạch sọc).
c) Chứng tỏ rằng hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH đó.
a) Vẽ nửa đường tròn đường kính HI = 10 cm, tâm M
Trên đường kính HI lấy điểm O và điểm B sao cho HO = BI = 2cm.
Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO, BI nằm cùng phía với đường tròn (M).
vẽ nửa đường tròn đường kính OB nằm khác phía đối với đường tròn (M). Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt (M) tại N và cắt đường tròn đường kính OB tại A.
b) Diện tích hình HOABINH là:
.π 52 + .π.32 – π.12 = π + π - π = 16π (cm2) (1)
c) Diện tích hình tròn đường kính NA bằng:
π. 42 = 16π (cm2) (2)
So sánh (1) và (2) ta thấy hình tròn okính NA có cùng diện tích với hình HOABINH
a) Vẽ lại hình tạo bởi các cung tròn xuất phát từ đỉnh C của tam giác đều ABC cạnh 1 cm. Nêu cách vẽ.
b) Tính diện tích miền gạch sọc.
a) Vẽ tam giác đều ABC cạnh 1cm
Vẽ đường tròn tâm A, bán kính 1cm, ta được cung
Vẽ đường tròn tâm B, bán kính 2cm, ta được cung
Vẽ đường tròn tâm C, bán kính 3cm, ta được cung
b) Diện tích hình quạt CAD = π.12
Diện tích hình quạt DBE = π.22
Diện tích hình quạt ECF = π.32
Diện tích phần gạch sọc = π.12+ π.22 + π.32
= π (12 + 22 + 32) = π (cm2)
Hình viên phân là phần hình tròn giới hạn bởi một cung và dây căng cung ấy. Hãy tính diện tích hình viên phân AmB, biết góc ở tâm \(\widehat{AOB}=60^o\) và bán kính đường tròn là 5,1 cm.
Hướng dẫn giải:
∆OAB là tam giác đều có cạnh bằng R = 5,1cm. Áp dụng công thức tính diện tích tam giác đều cạnh a là a2√44 ta có
S∆OBC = SΔOBC=R2√34 (1)
Diện tích hình quạt tròn AOB là:
π.R2.6003600=πR26 (2)
Từ (1) và (2) suy ra diện tích hình viên phân là:
πR26−R2√34=R2(π6−√34)
Thay R = 5,1 ta có Sviên phân ≈ 2,4 (cm2)
Trả lời bởi Thien Tu Borum
Hình vành khăn là phần hình tròn nằm giữa hai đường tròn đồng tâm.
a) Tính diện tích S của hình vành khăn theo R1 và R2 (giả sử R1 và R2).
b) Tính diện tích hình vành khăn khi R1 = 10,5 cm, R2 = 7,8 cm.
Hướng dẫn giải:
a) Diện tích hình tròn (O;R1) là S1 = πR12.
Diện tích hình tròn (O;R2) là S2 = πR22.
Diện tích hình vành khăn là:
S = S1 – S2 = πR12- πR22 = π( R12 – R22)
b) Thay số: S = 3,14. (10,52 – 7,82) = 155,1(cm2)
Trả lời bởi Thien Tu Borum
Hình vuông ABCD có tâm O, cạnh bằng 4cm. Đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD có tâm là O bán kính r = khoảng cách từ O đến cạnh AB, BC, CD, DA. r = OI = OJ=…1/2AB= 2(cm) ⇒ Diện tích hình tròn nội tiếp hình vuông ABCD là S = πr2 = 4π =12,5 (cm2)
Trả lời bởi Thien Tu Borum