Bài 30. Tổng kết

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

1. Sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến châu Âu

Trả lời

Nội dung so sánhXã hội phong kiến phương ĐôngXã hội phong kiến châu Âu
Thời kì hình thànhTừ thế kỉ III TCN đến khoảng thế kỉ XTừ thế kỉ V đến khoảng thế kỉ X
Thời kì phát triểnTừ thế kỉ X đến khoảng thế kỉ XVTừ thế kỉ XI đến khoảng thế kỉ XV
Thời kì khủng hoảng và suy vongTừ thế kỉ XVI đến khoảng thế kỉ XIXTừ thế kỉ XIV đến khoảng thế kỉ XV
Cơ sở kinh tếNông nghiệp đóng kín trong công xã nông thônNông nghiệp đóng kín trong lãnh địa
Giai cấpĐịa chủ và nông dân lĩnh canhLãnh chúa và nông nô
Nhà nướcQuân chủQuân chủ

2. Hãy nêu tên các vị anh hùng đã có công và giương cao ngọn cờ đấu tranh chống giặc ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập cho dân tộc

STTTên cuộc kháng chiến, khởi nghĩaThời gianNgười lãnh đạoCách đánh giặc
1Chiến thắng Bạch Đằng938Ngô QuyềnDựa vào địa hình tự nhiên đặt bãi cọc ngầm nhử địch vào trận địa, cho quân mai phục, phản công tiêu diệt địch giành thắng lợi
2Kháng chiến chống Tống981Lê HoànLê Hoàn trực tiếp tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến, cho quân mai phục trên đường thủy và đường bộ. Đặc biệt, trên đường thủy ông cũng lợi dụng địa hình tự nhiên cho quân đóng cọc trên sông Bạch Đằng để tiêu diệt địch
3Cuộc kháng chiến chống xâm lược Tống(1075-1077)Lý Thường Kiệt

- Tiến công trước để tự vệ

- Dùng thơ văn làm vũ khí gây cho địch hoang mang tinh thần

- Cho xây dựng phòng tuyến vững chắc trên sông Như Nguyệt, đánh bất ngờ, đưa giặc vào thế bị động để tiêu diệt giành thắng lợi

- Kết thúc chiến tranh bằng biện pháp giảng hòa

4Kháng chiến chống xâm lược Mông Nguyên(1258-1288)Vua Trần và Trần Hưng Đạo

- Tránh thế giặc mạnh lúc đầu, ta chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng, chờ thời cơ để phản công tiêu diệt giặc, thực hiện kế hoạch "vườn không nhà trống"

- Tập trung tiêu diệt đoàn thuyền chở lương thực của Trương Văn Hổ để quân Mông - Nguyên không có lương thảo nuôi quân, dồn chúng vào thế bị động, khó khăn

- Dựa vào địa hình tự nhiên, chủ động bố trí trận địa bãi cọc trên sông Bạch Đằng để tiêu diệt thuyền chiến của giặc và đánh sập ý đồ xâm lược của nhà Nguyên đối với nước ta

5Khởi nghĩa Lam Sơn1418-1423Lê Lợi - Nguyễn Trãi

- Khi lực lượng còn ít và yếu cho quân rút lui để bảo toàn lực lượng 

- Đánh vào đòn tâm lý của địch để địch hoảng sợ

- Lợi dụng địa hình đặt phục binh, phục kích địch

- Tập trung tiêu diệt viện binh, đưa giặc vào thế bị động, suy yếu, tiêu diệt địch hoàn toàn

- Chấp nhận giảng hòa để kết thúc chiến tranh

6Khởi nghĩa Tây SơnThế kỉ XVIIIQuang Trung- Đánh bất ngờ, hành quân thần tốc, tiến quân mãnh liệt và chỉ đạo chiến đấu hết sức cơ động

3. Hãy trình bày sự phát triển kinh tế ở nước ta từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX

Trả lời 

Nội dung

Ngô - Đinh - Tiền Lê

Lý - Trần

Lê sơ

Thế kỉ XVI - XVIII

Nửa đầu thế kỉ XIX

Nông nghiệp

- Khuyến khích sản xuất

- Tổ chức lễ cày tịch điền

- Chú ý đào vét kênh ngòi

- Ruộng đất tư ngày càng nhiều, xuất hiện điền trang thái ấp

- Thi hành chính sách "ngụ binh ư nông"

- Thực hiện phép "quân điền"

- Đặt ra các cơ quan chuyên trách như khuyến nông sứ, đồn điền sứ

- Đàng Ngoài: bị trì trện kìm hãm.

- Đàng Trong: có những bước phát triển

- Vua Quang Trung ban "Chiếu khuyến nông"

- Khai hoang, lập ấp, lập đồn điền

- Việc sửa đắp đê không được chú trọng

Thủ công nghiệp

- Xây dụng một số xưởng thủ công của Nhà nước

- Các nghề thủ công cổ truyền tiếp tục phát triển

- Xuất hiện nhiều ngành nghề khác nhau đạt trình độ cao đặc biệt là nghề gốm

- 36 phường thủ công ở Thăng long.

- Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp 

- Xuất hiện công xưởng nhà nước (cục bách tác)

- Nhiều làng nghề thủ côngMở rộng khai thác mỏ
Thương nghiệp

- Đúc tiền đồng để lưu thông trong nước

- Xuất hiện trung tâm buôn bán và chợ làng quê

- Đẩy mạnh ngoại thương

- Thăng Long là trung tâm kinh tế sầm uất

- Khuyến khích mở chợ

- Hạn chế buôn bán với người nước ngoài

- Xuất hiện đô thị, phố xá

- Giảm thuế, mở cửa ải, thông chợ búa

- Nhiều thành thị, thị tứ mới

- Hạn chế buôn bán với người phương Tây

4. Văn hóa Việt Nam từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX có những thành tựu gì?

Trả lời 

Nội dungNgô - Đinh - Tiền LêLý - Trần - HồLê sơThế kỉ XVI - XVIIINửa đầu thế kỉ XIX
Giáo dụcChưa phát triểnGiáo dục ngày càng phát triểnMở nhiều trường học, khuyến khích thi cử

- Chữ Quốc ngữ ra đời 

- Ban  hành "Chiếu lập học"

- Quốc tử giám được đặt ở Huế

- Thành lập "Tứ dịch qu

Văn họcChủ yếu là văn học dân gianCác tác giả tiêu biểu: Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải, Trương Hán Siêu,...Văn học chữ Nôm giữ vị trí quan trọngNhiều truyện Nôm ra đờiVăn học phát triển rực rỡ

Khoa học kĩ thuật nghệ thuật

 

- Cơ quan chuyên viết sử ra đời

- Thầy thuốc nổi tiếng Tuệ Tĩnh

- Nhà thiên văn Đặng Lộ, Trần Nguyên Đán

- Chế tạo súng thần cơ

- Nhiều công trình kiến trúc mới có giá trị 

- Nhiều tác phẩm sử học, địa lí học, toán học, y học

- Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc các công trình lăng tầm, cung điện

 

Chế tạo vũ khí

 

- Sử học, địa lí, y học đạt nhiều thành tựu. 

- Tiếp thu kĩ thuật máy móc tiên tiến của phương Tây