Xem chi tiết
DH
24 tháng 12 lúc 11:01

Em đăng kí nhận giải thưởng thành viên đạt giải của HTGD chất lượng cao olm tháng 12 ạ!

Bình luận (1)
NT
24 tháng 12 lúc 11:04

Em đăng kí nhận giải thưởng "Ứng dụng to lớn của định lý Ta-lét trong cuộc sống"

Bình luận (4)
DH
24 tháng 12 lúc 11:07

Em đăng kí nhận thưởng bằng thẻ cào thay vì tiền mặt và gp ạ!

Bình luận (1)
N2
Xem chi tiết
TL
20 tháng 12 lúc 19:22

Vì em lớp 10, nên anh sẽ trình bày đơn giản nhất.

Sơ đồ quang hợp:

Giải bài 2 trang 72 sgk Sinh 6 | Để học tốt Sinh 6

Những yếu tố cần thiết cho quang hợp là: Ánh sáng và chất diệp lục. Quang hợp chỉ có thể xảy ra khi có ánh sáng, và chỉ có chất diệp lục mới có khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sang thành năng lượng trong các liên kết hóa học của tinh bột.

Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước và khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả ra môi trường ngoài khí ôxi.

+ Lục lạp là bào quan quang hợp

+ Lá là cơ quan quang hợp

+ Cây quang hợp được là do có diệp lục 

Bình luận (0)
Ẩn danh
Xem chi tiết
Ẩn danh
Xem chi tiết
CX
14 tháng 12 lúc 20:55

Tế bào nhân thực (eukaryotic cell) có cấu trúc phức tạp, bao gồm nhiều thành phần chính, mỗi thành phần đều có chức năng riêng:

Màng tế bào (Plasma Membrane)

Chất tế bào (Cytoplasm)

Nhân tế bào (Nucleus)

Ribosome

Bào quan (Organelles)

Vách tế bào (Cell Wall) (chỉ có ở thực vật, nấm)

Các thành phần này phối hợp chặt chẽ để thực hiện các chức năng sinh học cần thiết cho sự sống của tế bào nhân thực.

Bình luận (0)
CH
Xem chi tiết
CX
1 tháng 12 lúc 20:44

sữa và các sản phẩm sữa

Bình luận (0)
IM
2 tháng 12 lúc 21:39

sữa, trái cây và rau quả

Bình luận (0)
DD
Xem chi tiết
CA
25 tháng 11 lúc 13:31

167 cm đến 175 cm.

Bình luận (3)
Ẩn danh
Xem chi tiết
H24
11 tháng 11 lúc 19:42

chaò bạn bạn cânf giúp gì thế ạ ?

Bình luận (1)
PT
12 tháng 11 lúc 20:33

đề lỗi nhé bạn ơi

Bình luận (0)
Ẩn danh
Xem chi tiết
H24
10 tháng 11 lúc 19:38

Câu 1: Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

Tiêu chí                      Tế bào nhân sơ                                                       Tế bào nhân thực
Kích thướcNhỏ (1-10 micromet)Lớn (10-100 micromet)
NhânKhông có màng nhân, vật chất di truyền nằm trong tế bào chấtCó màng nhân bao quanh vật chất di truyền
Cấu trúc nội bàoKhông có các bào quan có màng như lục lạp, ti thể, lưới nội chấtCó nhiều bào quan có màng như ti thể, lục lạp, lưới nội chất
RibosomeKích thước nhỏ (70S)Kích thước lớn (80S)
Thành phần thành tế bàoPeptidoglycan (ở vi khuẩn)Cellulose (ở thực vật) hoặc không có (ở động vật)
Sự phân chia tế bàoPhân chia trực tiếp (phân đôi)Phân chia theo kiểu nguyên phân hoặc giảm phân
 

Câu 2: Phân biệt tế bào thực vật và tế bào động vật

Tiêu chí                                Tế bào thực vật                                                         Tế bào động vật
Thành tế bàoCó (cellulose)Không có
Lục lạp (Chloroplast)Không có
Không bào (Vacuole)Lớn, thường chiếm phần lớn thể tích tế bàoNhỏ, không rõ rệt hoặc không có
Trung thể (Centriole)Không có
Chức năng dự trữ năng lượngDạng tinh bộtDạng glycogen
Hình dạngHình dạng cố định, thường là hình hộp hoặc hình chữ nhậtHình dạng không cố định, thường là hình cầu
 

Câu 3: Vai trò của các nguyên tố đối với cơ thể và hậu quả khi thiếu chúng

Nguyên tố   Vai trò                                                                                      Hậu quả khi thiếu
Canxi (Ca)Cần thiết cho xương và răng chắc khỏe, chức năng thần kinh và cơ bắpLoãng xương, co thắt cơ, vấn đề về tim
Sắt (Fe)Thành phần của hemoglobin trong máu, giúp vận chuyển oxyThiếu máu, mệt mỏi, giảm khả năng miễn dịch
Kali (K)Duy trì cân bằng nước và điện giải, hỗ trợ chức năng thần kinh và cơ bắpCo thắt cơ, mệt mỏi, nhược cơ
Magie (Mg)Tham gia vào hàng trăm phản ứng enzyme, duy trì chức năng thần kinh và cơ bắpYếu mệt, chuột rút cơ, rối loạn nhịp tim
Kẽm (Zn)Hỗ trợ hệ miễn dịch, quá trình lành vết thương, và tổng hợp DNAGiảm miễn dịch, chậm lành vết thương, vấn đề về tăng trưởng
 

Câu 4: Ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể

Ví dụ: Khi cơ thể nóng lên do nhiệt độ cao hoặc vận động mạnh, cơ thể sẽ tiết mồ hôi. Mồ hôi bốc hơi giúp làm mát da và điều chỉnh nhiệt độ cơ thể về mức bình thường.

Chứng minh cơ thể là hệ thống mở: Cơ thể tương tác liên tục với môi trường xung quanh, nhận vào thức ăn, nước, khí oxy và thải ra các chất không cần thiết như CO2, nước tiểu.

Chứng minh khả năng tự điều chỉnh: Các cơ chế như duy trì cân bằng nội môi (homeostasis) giúp cơ thể tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng, ví dụ như điều chỉnh đường huyết, duy trì pH máu,...

Bình luận (0)
NT
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
Ẩn danh
Xem chi tiết
LM
20 tháng 10 lúc 0:11

Số nu loại G = 1,5 × 18,000 = 27,000

Tổng số nu = 18,000 + 27,000 = 45,000

Bình luận (0)