A. Tại sao nói bảo vệ hệ sinh thái rừng là góp phần bảo vệ nguồn nước? B. Em hãy kể tên một số khu rừng nổi tiếng của nước ta hiện đang dc bảo vệ tốt . Theo em chúng ta phải làm j để bảo vệ khu rừng đó?
A. Tại sao nói bảo vệ hệ sinh thái rừng là góp phần bảo vệ nguồn nước? B. Em hãy kể tên một số khu rừng nổi tiếng của nước ta hiện đang dc bảo vệ tốt . Theo em chúng ta phải làm j để bảo vệ khu rừng đó?
A.
- Trồng cây để ngăn cản bão lũ, chống xói mòn, lở đê.
- Rễ của cây có khả năng hấp thụ nước và duy trì lượng nước ngầm trong đất, lượng nước này sau đó chảy vào các ô trũng tạo thành suối, sông,... góp phần tránh được nạn hạn hán.
- Nhờ có tác dụng giữ nước của rễ, cây xanh che chắn dòng chảy do mưa lớn gây ra góp phần hạn chế lũ lụt trên Trái Đất.
Giải thích một số hiện tượng thực tế như và mùa đông có một số loài thực vật có hiện tượng rụng lá ,động vật thì ngủ đông. Một số loài thực vật sống ở sa mạc, thân cây thường hay mọc nước hoặc lá biến thành gai.
- Mùa đông là mùa lạnh và khô, để chống lại sự khô hạn và lạnh giá, nhiều loài thực vật sẽ rụng lá để giảm lượng nước cần thiết cho cây.
- Động vật ngủ đông cũng là để tiết kiệm năng lượng, vì trong mùa đông thức ăn khó kiếm hơn và nhiệt độ khắc nghiệt với chúng.
- Các loài thực vật sống ở sa mạc lại phải đối phó với đất cằn cỗi và khô hạn. Thân cây thường mọc nước để đảm bảo việc hấp thu đủ nước cho cây. Lá biến thành gai là để giảm sự thoát hơi nước.
Mn giúp mik vs
0oC : Giới hạn dưới
56oC : Giới hạn trên
32oC : Điểm cực thuận
Từ 0oC đến 56oC : Giới hạn chịu đựng
Nhỏ hơn 0oC và lớn hơn 56oC : Điểm gây chết
Khoảng A : Khoảng thuận lợi
Trong khu rừng có các sinh vật như sau: lá cây, sâu ăn lá, nai, dê, chim ăn sâu, sư tử, vi sinh vật a) Hãy viết 3 chuỗi thức ăn từ các sinh vật trên? b) Liệt kê các loài sinh vật tiêu thụ từ các chuỗi thức ăn trên?
a) 3 chuỗi TĂ :
* Lá cây -> Sâu ăn lá -> Chim ăn sâu -> Vi sinh vật
* Lá cây -> Dê -> Sư tử -> Vi sinh vật
* Lá cây -> Nai -> Sư tử -> Vi sinh vật
b) Các loài sv tiêu thụ từ các chuỗi TĂ trên :
- Sv tiêu thụ : Dê, Nai, Sư tử, Sâu ăn lá, Chim sâu
Help me gâpd lắm
có thể chia động vật thành mấy nhóm chính? cho vd
có thể chia thực vật làm mấy nhóm chính? cho vd
câu 1: nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống? trình bày biểu hiện của thoái hoá giống ở thực vật? trong tự nhiên có tồn tại hay không hiện tượng giao phối cận huyết mà không gây thoái hoá giống? giải thích?
câu 2: ưu thế lai là gì? nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? vì sao ưu thế lại thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
câu 3: thế nào là môi trường? có mấy loại môi trường? kể tên? lấy VD?
câu 4: phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? lấy VD?
câu 5: so sánh cạnh tranh và sinh vật này ăn sinh vật khác? lấy VD
câu 6: so sánh quan hệ cộng sinh và hội sinh? lấy VD?
câu 7: ý nghĩa của việc phát trển dân số hợp lý của mỗi quốc gia ?
câu 8: thế nào là nhân tố sinh thái của sinh vật? kể tên các nhân tố sinh thái? lấy VD?
câu 9: giải thích vì sao khi điều chỉnh mật độ cá thể trong quần thể lại giúp cho quần thể ở mức cân bằng ?
cau 10: thế nào là hệ sinh thái? hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần nào?
câu 11: giả sử có các quần thể sinh vật sau: lá cây, bò, châu chấu, chim, gà, hổ, cáo, vi sinh vật.
a) xây dựng 4 chuỗi thức ăn có thể trong quần xã sinh vật?
b) nêu các loài sinh vật trên là 1 quần xã. hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật trên?
CÁC BẠN GIÚP MIK HOÀN THIỆN HẾT TẤT CẢ VỚI MIK CÀN GÁP MAI THI
CÁC BẠN GIÚP MIK LÀM CẢ BÀN VỄ SƠ ĐỒ VÀ LẤY HẾT VD NHA
MIK CẢM ƠN TRƯỚC
câu 1: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống? trình bày biểu hiện của thoái hoá giống ở thực vật? trong tự nhiên có tồn tại hay không hiện tượng giao phối cận huyết mà không gây thoái hoá giống? giải thích?
- Do tự thụ phấn hoặc giao phối gần, khi đó tỉ lệ KG đồng hợp tăng dần, KG dị hợp giảm dần qua các thế hệ sau. Mak KG đồng hợp trong đó có đồng hợp lặn biểu hiện tính trạng lặn gây hại cho sv -> thoái hóa
- Biểu hiện thoái hóa ở thực vật : Đời con có năng suất, sức sống,... giảm, đời con không bằng bố mẹ hoặc trung bình giữa bố và mẹ, các tính trạng lặn xuất hiện nhiều.
- Có. Vd ở bồ câu.
Giải thích : Do KG của bồ câu luôn mang các KG trội, KG lặn không gây hại j cho chúng, nên khi giao phối gần tỉ lệ KG đồng hợp sẽ xuất hiện. Do cho dù có Đồng hợp lặn thik cũng không gây hại -> ko suy thoái
câu 2: ưu thế lai là gì? nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? vì sao ưu thế lại thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
- Ưu thế lai là hiện tượng đời con có sức sống, sinh trưởng, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn giữa trung bình giữa bố và mẹ hoặc vượt trội hơn hẳn cả P
- Vì lai P thuần chủng tương phản các tính trạng, khi đó các KG đồng hợp lặn sẽ đc tổ hợp vs đồng hợp trội -> Dị hợp biểu hiện KH trội
=> F1 biểu hiện ưu thế lai cao nhất do có nhiều KG dị hợp
Giảm dần qua các thế hệ lak do đời con tự thụ phấn, giao phối gần gay ra hiện tượng thoái hóa -> Ưu thế lai mất dần
câu 3: thế nào là môi trường? có mấy loại môi trường? kể tên? lấy VD?
- Môi trường : Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng
- Có 4 loại môi trường là Mt nước, Mt trên mặt đất - không khí, Mt trong đất , Mt sih vật
câu 4: phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? lấy VD?
- Phân biệt :
Quần thể sinh vật | Quần xã sinh vật |
- Là tập hợp các cá thể cùng loài | - Tập hợp nhiều quần thể khác nhau |
- Không có hiện tượng khống chế sinh học | - Có hiện tượng khống chế sinh học |
- Ít đa dạng do chỉ có 1 loài | - Đa dạng do có nhiều loài |
- Chỉ là 1 mắt xích trong chuỗi TĂ | - Là tổ hợp các chuỗi TĂ |
- Chủ yếu là quan hệ cùng loài | - Chủ yếu là quan hệ khác loài |
- Phân bố hẹp | - Phân bố rộng |
- Mối quan hệ sinh sản là đa số | - Chủ yếu là mối quan hệ dinh dưỡng |
- VD : 1 rừng thông là quần thể
1 khu rừng nhiệt đới là quần xã
(cái này mik lm r đừng đăng nhiều nha ko có ng khác cop bài mik á :v)
(còn mấy câu còn lại ở bài nãy bn đăng nha)
câu 1: nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống? trình bày biểu hiện của thoái hoá giống ở thực vật? trong tự nhiên có tồn tại hay không hiện tượng giao phối cận huyết mà không gây thoái hoá giống? giải thích?
câu 2: ưu thế lai là gì? nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? vì sao ưu thế lại thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
câu 3: thế nào là môi trường? có mấy loại môi trường? kể tên? lấy VD?
câu 4: phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? lấy VD?
câu 5: so sánh cạnh tranh và sinh vật này ăn sinh vật khác? lấy VD
câu 6: so sánh quan hệ cộng sinh và hội sinh? lấy VD?
câu 7: ý nghĩa của việc phát trển dân số hợp lý của mỗi quốc gia ?
câu 8: thế nào là nhân tố sinh thái của sinh vật? kể tên các nhân tố sinh thái? lấy VD?
câu 9: giải thích vì sao khi điều chỉnh mật độ cá thể trong quần thể lại giúp cho quần thể ở mức cân bằng ?
cau 10: thế nào là hệ sinh thái? hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần nào?
câu 11: giả sử có các quần thể sinh vật sau: lá cây, bò, châu chấu, chim, gà, hổ, cáo, vi sinh vật.
a) xây dựng 4 chuỗi thức ăn có thể trong quần xã sinh vật?
b) nêu các loài sinh vật trên là 1 quần xã. hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật trên?
CÁC BẠN GIÚP MIK HOÀN THIỆN HẾT TẤT CẢ VỚI MIK CÀN GÁP MAI THI
CÁC BẠN GIÚP MIK LÀM CẢ BÀN VỄ SƠ ĐỒ VÀ LẤY HẾT VD NHA
MIK CẢM ƠN TRƯỚC
C1 , tham khảo
C2:tham khảo
Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì con lai F1 là cơ thể dị hợp, nếu đem các con lai F1 giao phối với nhau thì ở đời sau, tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng, các gen lặn sẽ được tổ hợp lại với nhau tạo thể đồng hợp lặn → các tính trạng có hại sẽ được biểu hiện ra bên ngoài kiểu hình ...
Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. - Ưu thế lai thấy rõ nhất khi lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau kiểu gen vì ở đa số các loài alen trội có lợi, alen lặn có hại. Khi tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội cho tính trạng tốt, tồn tại ở trạng thái đồng hợp lặn cho tính trạng xấu.
C3:tham khảo
Môi trường là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người và sinh vật trên trái đất. Môi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người. Con người luôn cần một khoảng không gian dành cho nhà ở, sản xuất lương thực và tái tạo môi trường.
Có
Môi trường nước: Môi tường nước được chia ra nhiều loại nước khác nhau như: Nước mặn, nước ngọt, nước lợ,…. ...
Môi trường đất:
Môi trường đất bao gồm các đất cát, đất sét, đất đá, sỏi,… ...
Môi trường trên cạn: ...
Môi trường sinh vật:
C4:tham khảo
Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định.Có cấu trúc nhỏ, đơn giản, không có phân tầng rõ rệt | Có cấu trúc lớn, phức tạp, phân tầng theo không gian và thời gian |
C5 :tham khảo
Quan hệ cạnh tranh.
- Các sinh vật khác loài tranh giành thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau
- Ví dụ : hươu, nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu và nai bị khống chế bởi số lượng hổ
Quan hệ kí sinh.
- Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu từ sinh vật đó
- Ví dụ : giun đũa sống trong ruột người
Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác.
- Gồm các trường hợp như động vật ăn thực vật, động ật ăn thịt con mồi , thực vật bắt sâu bọ
- Ví dụ : cây nắp ấm bắt côn trùng
Câu 6: tham khảo
Quan hệ hội sinh.
Mối quan hệ này được thể hiện dưới nhiều cách, trong đó loài sống hội sinh có lợi, còn loài được hội sinh không có lợi và cũng không bị hại.
Ví dụ, nhiều loài phong lan lấy thân gỗ khác để bám. Ở biển, cá ép luôn tìm đến các loài động vật lớn (cá mập, vích…), thậm chí cả tàu thuyền để ép chặt vào, nhờ đó, cá dễ dàng di chuyển xa, dễ kiếm ăn và hô hấp. Các loài động vật nhỏ sống hội sinh với giun biển.
Quan hệ cộng sinh.
Đây là kiểu quan hệ mà 2 loài chung sống thường xuyên với nhau mang lợi cho nhau. Ví dụ, cuộc sống cộng sinh của kiến và cây: kiến sống dựa vào cây để lấy thức ăn và tìm nơi ở, nhờ có kiến mà cây được bảo vệ. Trong nhiều trường hợp, sống cộng sinh là cách sống bắt buộc, khi rời khỏi nhau cả 2 đều chết.
Ví dụ, động vật nguyên sinh sống trong ruột mối có khả năng phân giải cellulose thành đường để nuôi sống cả 2; vi sinh vật sống trong dạ dày động vật nhai lại có vai trò tương tự. Khuẩn lam sống dưới lớp biểu mô của san hô, hến biển, giun biển… khi quang hợp, tạo ra nguồn thức ăn bổ sung cho các động vật này. Nấm và vi khuẩn lam cộng sinh với nhau chặt chẽ đến mức tạo nên 1 dạng sống đặc biệt, đó là địa y.
C7:tham khảo
Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi Quốc gia, tạo sự hài hòa giừa phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước.
Phát triển dân số hợp lí là không dể dân sô' tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ãn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
Phát triển dân số hợp lí là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sông của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mọi người trong xă hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt.
C8: tham khảo
Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
Tùy theo tính chất của các nhân tố sinh thái, người ta chia chúng thành hai nhóm: nhóm nhân tố sinh thái vô sinh (không sống) và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh (sống). Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh được phân biệt thành nhóm nhân tố sinh thái con người và nhóm nhân tố sinh thái các sinh vật khác.
Nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác. Con người có trí tuệ nên bên cạnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, con người còn góp phần to lớn cải tạo thiên nhiên.
Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng.
Ví dụ: ánh sáng mạnh hay yếu, nhiệt độ và độ ẩm cao hay thấp, ngày dài hay ngắn, mật độ cá thể nhiều hay ít...
Các nhân tố sinh thái thay đổi theo từng môi trường và thời gian.
C9: tham khảo
Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sông cùa sinh vật. Cơ chế điều hòa mật độ quần thể trong trường hợp mật độ xuông thấp hoặc tãng cao duy trì trạng thái cân bằng của quần thể:
+ Khi mật độ cá thể quá cao, điều kiện sống suy giảm, trong quần thể xuất hiện nhừng dâu hiệu làm giảm số lượng cá thể như hiện tượng di cư của một bộ phận cá thể trong quần thể, giảm khả nãng sinh sản và mắn đẻ của các cá thể cái, giảm mức sống sót của các cá thể non và già,...
+ Khi mật độ cá thể giảm tới mức thấp nhất định, quần thể có cơ chế điều chỉnh số lượng theo hướng ngược lại, khả năng sinh sản và khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể tăng cao hơn.
C10: tham khảo
Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm thành phần vô sinh, sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
câu 1: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống? trình bày biểu hiện của thoái hoá giống ở thực vật? trong tự nhiên có tồn tại hay không hiện tượng giao phối cận huyết mà không gây thoái hoá giống? giải thích?
- Do tự thụ phấn hoặc giao phối gần, khi đó tỉ lệ KG đồng hợp tăng dần, KG dị hợp giảm dần qua các thế hệ sau. Mak KG đồng hợp trong đó có đồng hợp lặn biểu hiện tính trạng lặn gây hại cho sv -> thoái hóa
- Biểu hiện thoái hóa ở thực vật : Đời con có năng suất, sức sống,... giảm, đời con không bằng bố mẹ hoặc trung bình giữa bố và mẹ, các tính trạng lặn xuất hiện nhiều.
- Có. Vd ở bồ câu.
Giải thích : Do KG của bồ câu luôn mang các KG trội, KG lặn không gây hại j cho chúng, nên khi giao phối gần tỉ lệ KG đồng hợp sẽ xuất hiện. Do cho dù có Đồng hợp lặn thik cũng không gây hại -> ko suy thoái
câu 2: ưu thế lai là gì? nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? vì sao ưu thế lại thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
- Ưu thế lai là hiện tượng đời con có sức sống, sinh trưởng, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn giữa trung bình giữa bố và mẹ hoặc vượt trội hơn hẳn cả P
- Vì lai P thuần chủng tương phản các tính trạng, khi đó các KG đồng hợp lặn sẽ đc tổ hợp vs đồng hợp trội -> Dị hợp biểu hiện KH trội
=> F1 biểu hiện ưu thế lai cao nhất do có nhiều KG dị hợp
Giảm dần qua các thế hệ lak do đời con tự thụ phấn, giao phối gần gay ra hiện tượng thoái hóa -> Ưu thế lai mất dần
câu 3: thế nào là môi trường? có mấy loại môi trường? kể tên? lấy VD?
- Môi trường : Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng
- Có 4 loại môi trường là Mt nước, Mt trên mặt đất - không khí, Mt trong đất , Mt sih vật
câu 4: phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? lấy VD?
- Phân biệt :
Quần thể sinh vật | Quần xã sinh vật |
- Là tập hợp các cá thể cùng loài | - Tập hợp nhiều quần thể khác nhau |
- Không có hiện tượng khống chế sinh học | - Có hiện tượng khống chế sinh học |
- Ít đa dạng do chỉ có 1 loài | - Đa dạng do có nhiều loài |
- Chỉ là 1 mắt xích trong chuỗi TĂ | - Là tổ hợp các chuỗi TĂ |
- Chủ yếu là quan hệ cùng loài | - Chủ yếu là quan hệ khác loài |
- Phân bố hẹp | - Phân bố rộng |
- Mối quan hệ sinh sản là đa số | - Chủ yếu là mối quan hệ dinh dưỡng |
- VD : 1 rừng thông là quần thể
1 khu rừng nhiệt đới là quần xã
câu 5: so sánh cạnh tranh và sinh vật này ăn sinh vật khác? lấy VD
- cái này bn có thể tra mạng vik mik hok lâu r nên ko nhớ rõ :P
câu 6: so sánh quan hệ cộng sinh và hội sinh? lấy VD?
- Cái này cũng thế :P
câu 7: ý nghĩa của việc phát trển dân số hợp lý của mỗi quốc gia ?
- Ý nghĩa : Để tránh xảy ra việcthiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác
câu 8: thế nào là nhân tố sinh thái của sinh vật? kể tên các nhân tố sinh thái? lấy VD?
- Nhân tố sinh thái của sinh vật là những yếu tố tác động tới sinh vật
- Các NTST : Gồm nhóm NTST vô sinh và nhóm NTST hữu sinh, Nhóm NTST hữu sinh đc chia nhỏ ra thành nhóm NTST con người và nhóm NTSTsinh vật khác
- VD : Nhóm NTST vô sinh : Đất, nước, không khí,....
Nhóm NTST hữu sinh : con người, vi khuẩn, .....
câu 9: giải thích vì sao khi điều chỉnh mật độ cá thể trong quần thể lại giúp cho quần thể ở mức cân bằng ?
- Vik khi mật độ cá thể thấp sẽ tự tăng lên do nguồn thức ăn dồi dào, nơi ở rộng rãi, Nhưng khi mật độ tăng quá cao thik ngược lại, thức ăn trở nên khan hiếm, nơi ở, nơi sinh sản chật chội thik nhiều cá thể bị chết -> Cân bằng quần thể
cau 10: thế nào là hệ sinh thái? hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần nào?
- Cái này có trong SGK á bn lấy ra chép vô lak đc nha
bn tách nhỏ ra giúp mik nha mik giải cho :)
Câu 1 :
- Nhân tố sinh thái lak những yếu tố của môi trường tác động đến sinh vật
- Con người đc tách thành 1 NTST riêng vik hoạt động của con người khác vs sinh vật khác. Con người có trí tuệ, ngoài việc khai thác TN còn biết cải tạo chúng
Câu 2 :
- Giới hạn sinh thái lak giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối vs 1 nhân tố sinh thái nhất điịnh
- Giới hạn sih thái ảnh hưởng .... lak : Nếu nằm ngoài giới hạn sin thái, sinh vật sẽ yếu dần và chết -> Phân bố lẻ tẻ, bị tiêu diệt nếu vượt qua giới hạn sinh thái của chúng
Câu 3 :
Giống : Đều lak sự hợp tác giữa 2 loài sinh vật, hai loài này có quan hệ hỗ trợ nhau, có lợi
Khác :
Cộng sinh | Hội sinh |
- Cả 2 loài đều có lợi | - Một loài có lợi còn loài kia ko lợi cũng ko hại |
VD : Cộng sinh : Vi khuẩn trong nốt sần cây họ đậu
Hội sinh : Cá ép bám vào rùa biển đi nhờ
Câu 4 :
Giống : Đều lak quan hệ đối địch, chúng đều có sự kìm hãm nhau
Khác :
Cạnh tranh | SV này ăn SV khác |
- Các sv tranh giành nơi ở, TĂ,.... để sinh tồn | - Các sv ăn lẫn nhau, ko có sự cạnh tranh, loài này có ưu thế lấn át hẳn loài kia |
VD : bn tự lấy nha
Câu 5 :
- Ý nghĩa : nhằm hạn chế sự tăng dân số quá nhanh dẫn đến việc gây hậu quả xấu vs môi trường như làm mất cân bằng hệ sih thái, suy giảm S rừng và số lượng sih vật quý hiếm,.....
Câu 6 : (Tham khảo)
- Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sông cùa sinh vật. Cơ chế điều hòa mật độ quần thể trong trường hợp mật độ xuông thấp hoặc tãng cao duy trì trạng thái cân bằng của quần thể:
+ Khi mật độ cá thể quá cao, điều kiện sống suy giảm, trong quần thể xuất hiện nhừng dâu hiệu làm giảm số lượng cá thể như hiện tượng di cư của một bộ phận cá thể trong quần thể, giảm khả nãng sinh sản và mắn đẻ của các cá thể cái, giảm mức sống sót của các cá thể non và già,...
+ Khi mật độ cá thể giảm tới mức thấp nhất định, quần thể có cơ chế điều chỉnh số lượng theo hướng ngược lại, khả năng sinh sản và khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể tăng cao hơn.
Câu 7 : Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm : Các thành phần vô sinh, Sinh vật sản xuất, Sinh vật tiêu thụ , Sih vật phân giải
Câu 8 :
a) 4 chuỗi TĂ :
- Lá cây -> Bò -> Hổ -> Vi sinh vật
- Lá cây -> Châu chấu -> Chim -> Vi sinh vật
- Lá cây -> Châu chấu -> Gà -> Cáo -> Vi sinh vật
- Lá cây -> Châu chấu -> Gà -> Vi sinh vật
b) Lưới thức ăn thik bn tự vẽ đc nha chứ mik hiện tại ko có công cụ vẽ :)
Một gen có 2000 nuclêôtit, số nuclêôtit loại X = 600. Số nuclêôtit loại T là: *
A 500
B 300
C 600
D 400
\(\text{T + X = 2000 : 2 = 1000}\)
\(=>T=1000-600=400\left(nu\right)\)
\(=>chọnC\)