Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 83
Số lượng câu trả lời 0
Điểm GP 0
Điểm SP 0

Người theo dõi (0)

Đang theo dõi (0)


MM

Chủ đề:

Ôn tập phần sinh thái và môi trường

Câu hỏi:

Trong một hệ sinh thái, cây xanh là: *

Sinh vật phân giải.

Sinh vật sản xuất.

Nhân tố vô sinh.

Sinh vật tiêu thụ.

Cho chuỗi thức ăn: Cây cỏ -> Chuột -> Cầy -> Đại bàng -> Vi sinh vật. Trong chuỗi thức ăn trên, sinh vật sản xuất là: *

Cầy

Cây cỏ

Đại bàng

Chuột

Nhóm nào dưới đây gồm toàn sinh vật hằng nhiệt? *

Nấm, thỏ, ếch, vi khuẩn.

Bò, cừu, ngựa, hổ.

Ruồi giấm, ếch nhái, cá chép.

Rắn đuôi chuông, thằn lằn, voi.

Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật? *

Các thực vật cùng sống trên một đồng cỏ.

Các cây xanh trong một khu rừng.

Các cá thể lúa nếp cùng sống trong một đồng lúa.

Các động vật cùng sống trong một ao.

Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau: Thực vật phù du -> Động vật phù du -> Cá trích -> Cá ngừ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn này? (I). Chuỗi thức ăn này có 4 mắt xích. (II). Động vật phù du, cá trích và cá ngừ đều là sinh vật tiêu thụ. (III). Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác. (IV). Sự tăng, giảm số lượng cá trích có ảnh hưởng đến số lượng cá ngừ. *

2

1

4

3

Yếu tố nào xảy ra sau đây dẫn đến các cá thể cùng loài phải tách nhóm? *

Nguồn thức ăn trong môi trường dồi dào.

Chỗ ở đầy đủ.

Môi trường sống thuận lợi.

Số lượng cá thể trong bầy tăng lên quá cao.

Cho chuỗi thức ăn: Cây cỏ -> Sâu -> Bọ ngựa -> Rắn -> Vi sinh vật. Trong chuỗi thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ là: *

Rắn, sâu, bọ ngựa

Bọ ngựa, rắn, cây cỏ

Sâu, cây cỏ, bọ ngựa

Cây cỏ, rắn, sâu

Tùy theo mức độ phụ thuộc của nhiệt độ cơ thể vào nhiệt độ môi trường người ta chia làm hai nhóm động vật là: *

Động vật ưa sáng và động vật ưa tối.

Động vật biến nhiệt và động vật hằng nhiệt.

Động vật chịu nóng và động vật chịu lạnh.

Động vật ưa ẩm và động vật ưa khô.

Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ ánh sáng đã ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái của thực vật? *

Cây ưa sáng thường có lá nhỏ, xếp xiên còn cây ưa bóng thường có lá to, xếp ngang.

Khi bị thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp của cây giảm.

Cây sống ở nơi nhiều ánh sáng có cường độ thoát hơi nước lớn hơn cây sống ở nơi ít ánh sáng.

Vào trưa hè nắng nóng, lỗ khí của lá cây đóng lại để tránh mất nước.

Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc ở những loài cây giao phấn, thế hệ sau thường có *

khả năng chống chịu tốt với điều kiện của môi trường.

khả năng sinh trưởng và phát triển nhanh, bộc lộ những tính trạng tốt.

sức sống tăng cao, chiều cao và năng suất cao hơn thế hệ trước.

sức sống kém dần, sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ những tính trạng xấu.

Địa y sống bám trên cành cây. Mối quan hệ giữa địa y và cây là: *

Hội sinh

Kí sinh

Cạnh tranh

Cộng sinh

Độ nhiều của quần xã thể hiện ở: *

Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát.

Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.

Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã.

Mức độ di cư của các cá thể trong quần xã.

Loài động vật nào sau đây thường kiếm ăn ban ngày? *

Chuột

Cú mèo

Mèo

Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ ánh sáng đã ảnh hưởng đến hoạt động sinh lí của thực vật? *

Cây mọc ở nơi quang đãng thường thấp và tán rộng.

Cây mọc trong rừng có thân cao, thẳng và cành chỉ tập trung ở phần ngọn.

Cây non sống ở nơi có ánh sáng chiếu từ một phía có thân cong hướng về phía được chiếu sáng.

Cây sống ở sa mạc có lỗ khí đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm.

Tập hợp sinh vật nào dưới đây được gọi là quần thể? *

Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn quốc gia Tam Đảo.

Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.

Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.

Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất khi thực hiện phép lai giữa: *

Các cá thể khác loài.

Các cá thể được sinh ra từ một cặp bố mẹ.

Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây.

Các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây? *

P: AAbbDD x aaBBdd

P: aabbdd x aabbdd

P: AaBBDD x Aabbdd

P: AABbDD x AABbDD

Giữa các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khu vực có các biểu hiện quan hệ là: *

Cạnh tranh và đối địch.

Hỗ trợ và đối địch.

Cạnh tranh và kí sinh.

Hỗ trợ và cạnh tranh.

Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng. Mối quan hệ giữa dê và bò là: *

Kí sinh

Cạnh tranh

Hội sinh

Cộng sinh

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội quy định kiểu hình có lợi cho sản xuất. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều ưu thế lai nhất? *

AABBdd × aaBBDD.

AaBBDD × Aabbdd.

aabbdd × aabbdd.

AaBbDD × AaBbDD.

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì: *

chế độ chăm sóc không phù hợp.

con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái đồng hợp, các thế hệ sau có tỉ lệ dị hợp tăng.

con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp, các thế hệ sau có tỉ lệ dị hợp giảm.

điều kiện môi trường không thuận lợi.

Cho chuỗi thức ăn: Cà rốt -> Thỏ -> Hổ -> Vi sinh vật. Trong chuỗi thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ là: *

Thỏ, hổ

Cà rốt, vi sinh vật

Hổ, vi sinh vật

Thỏ, cà rốt

Những cây sống ở vùng ôn đới, về mùa đông thường có hiện tượng: *

Cây rụng nhiều lá.

Tăng cường hoạt động hút nước và muối khoáng.

Lá biến thành gai để giảm sự thoát hơi nước.

Hoạt động quang hợp và tạo chất hữu cơ tăng lên.

Nhóm nào sau đây gồm toàn các nhân tố hữu sinh? *

Nước, ánh sáng, nhiệt độ.

Cây gỗ, bò sát, độ ẩm.

Cây cỏ, chim, cá.

Đất đá, động vật, con người.

Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở động vật là: *

Do giao phối xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài động vật.

Do giao phối gần.

Do lai phân tích.

Do lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

Khi thực hiện lai giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở thế hệ lai: *

thứ hai.

thứ nhất.

mọi thế hệ.

thứ ba.

Đặc điểm không được xem là điểm đặc trưng của quần thể là: *

Thời gian hình thành của quần thể.

Thành phần nhóm tuổi của các cá thể.

Tỉ lệ giới tính của các cá thể trong quần thể.

Mật độ của quần thể.

Nhóm nào dưới đây gồm toàn sinh vật biến nhiệt? *

Chó sói, báo, hươu cao cổ.

Bọ ngựa, cá chép, cá rô phi.

Voi, linh dương, hổ.

Chim đại bảng, sư tử, mèo rừng.

Loài đặc trưng trong quần xã là loài: *

Có số lượng ít trong quần xã.

Chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.

Phân bố nhiều nơi trong quần xã.

Có số lượng ít nhất trong quần xã.

Cho các quan hệ và ví dụ về các quan hệ như sau: 1. Cộng sinh. 2. Hội sinh. 3. Cạnh tranh. 4. Kí sinh. 5. Sinh vật ăn sinh vật khác. a. Lúa và cỏ tranh giành nhau nguồn sống. b. Giun đũa sống trong ruột lợn, lấy chất dinh dưỡng trong ruột lợn để sống. c. Trùng roi sống trong ruột mối, tiết enzim phân giải xenlulôzơ thành đường cung cấp cho cả mối và trùng roi. d. Cá ép bám vào rùa biển nhờ đó cá được đưa đi xa. e. Thỏ sử dụng cỏ làm thức ăn. Trong các tổ hợp ghép đôi sau đây, tổ hợp ghép đôi nào đúng? *

1 - d, 2 - c, 3 - a, 4 - b, 5 - e.

1 - c, 2 - d, 3 - b, 4 - a, 5 - e.

1 - d, 2 - c, 3 - b, 4 - a, 5 - e.

1 - c, 2 - d, 3 - a, 4 - b, 5 - e.

Hiện tượng nào sau đây cho thấy ánh sáng ảnh hưởng đến sự sinh sản của động vật? *

Các loài bướm hoạt động ban ngày có cơ thể mỏng, bóng và màu sắc sặc sỡ trong khi các loài bướm hoạt động ban đêm có cơ thể dày, đục, và ít màu sắc.

Cừu sống ở vùng lạnh có lông dày hơn cừu sống ở vùng nóng.

Thỏ sống ở vùng ôn đới có kích thước tai nhỏ hơn những cá thể cùng loài sống ở vùng nhiệt đới.

Nhiều loài chim sinh sản vào mùa xuân và mùa hè là những mùa có ngày dài hơn mùa đông.

Chỉ số thể hiện tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát ở quần xã là: *

Độ tập trung

Độ thường gặp

Độ đa dạng

Độ nhiều

Cây nắp ấm bắt côn trùng thể hiện mối quan hệ: *

Đối địch

Hỗ trợ

Hội sinh

Cạnh tranh

Cho các loài sinh vật và các môi trường sống sau: 1. Cây hoa hồng. 2. Cá chép. 3. Sán lá gan. 4. Giun đất. a. Môi trường nước. b. Môi trường sinh vật. c. Môi trường trên mặt đất – không khí. d. Môi trường trong đất. Trong các tổ hợp ghép đôi sau đây, tổ hợp ghép đôi nào đúng? *

1 - a, 2 - c, 3 - b, 4 - d.

1 - a, 2 - c, 3 - d, 4 - b.

1 - c, 2 - a, 3 - b, 4 - d.

1 - c, 2 - a, 3 - d, 4 - b.

Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? *

Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.

Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của tất cả các loài thú đều giống nhau.

Trong khoảng thuận lợi, các hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế.

Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

Loài động vật có tập tính ngủ đông khi nhiệt độ môi trường quá lạnh là: *

Trâu.

Chim én.

Cừu

Gấu Bắc cực.

Giao phối cận huyết là: *

Giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.

Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giữa con cái với bố mẹ.

Lai giữa các cây có cùng kiểu gen.

Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ.

Nhóm sinh vật nào sau đây sống trong môi trường nước? *

Cá chuồn, cá sấu, hổ.

Cá chép, cá voi, bạch tuộc.

Cá heo, hải quỳ, lạc đà.

Khỉ, bồ nông, cá chép.

Nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh? *

Cây gỗ.

Độ ẩm.

Cây cỏ.

Động vật.

Sinh vật tiêu thụ bao gồm: *

Động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.

Vi khuẩn và cây xanh.

Động vật ăn thịt và cây xanh.

Vi khuẩn, nấm và động vật ăn cỏ.

 

MM

Chủ đề:

Chương I- Điện học

Câu hỏi:

2. Trong trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều? 

Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây

Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.

Đặt thanh nam châm vào trong lòng cuộn dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục

Đặt một thanh nam châm hình trụ trước một cuộn dây, vuông góc với tiết diện cuộn dây rồi cho thanh nam châm quay quanh trục của nó.

3. Trường hợp nào dưới đây trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều? 

Cho nam châm quay trước một cuộn dây dẫn kín, các đường sức từ bị cuộn dây cắt ngang

Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức của từ trường

Liên tục cho một cực của nam châm lại gần rồi ra xa một đầu cuộn dây dẫn kín.

Đặt trục Bắc Nam của thanh nam châm trùng với trục của một ống dây rồi cho nam châm quay quanh trục đó.

4. Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều? 

Nam châm đang chuyển động thì dừng lại

Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại

Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại

Số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm

5. Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện? 

Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối 2 cực nam châm

Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn

Cuộn dây dẫn và nam châm

Cuộn dây dẫn và lõi sắt

6. Nối 2 cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Kh quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì:

từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng

số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng

từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi

số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm

7. Dòng điện xoay chiều có cường độ và hiệu điện thế luôn thay đổi theo thời gian. Vậy ampe kế xoay chiều chỉ giá trị nào của cường độ dòng điện xoay chiều? 

Giá trị cực đại

Giá trị cực tiểu

Giá trị trung bình

Giá trị hiệu dụng

8. Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ: 

tăng 2 lần

tăng 4 lần

giảm 2 lần

không tăng, không giảm

9. Trên cùng một đường dây tải đi cùng một công suất điện, với cùng một hiệu điện thế, nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ: 

tăng 2 lần

giảm 2 lần

tăng 4 lần

giảm 4 lần

10. Trên cùng một đường dây tải đi một công suất điện xác định dưới một hiệu điện thế xác định, nếu dùng dây dẫn có đường kính tiết diện giảm đi một nửa thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ thay đổi như thế nào? 

tăng lên 2 lần

tăng lên 4 lần

giảm đi 2 lần

giảm đi 4 lần

11. Trên một đường dây tải đi một công suất điện xác định dưới hiệu điện thế 100 000V. Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây này là bao nhiêu để công suất hao phí vì tỏa nhiệt giảm đi 2 lần 

200 000V

400 000V

141 000V

50 000V

12. Máy biến thế dùng để: 

giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi

giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi

làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện

làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế

13. Máy biến thế có tác dụng gì? 

Giữ cho hiệu điện thế ổn định

Giữ cho cường độ dòng điện ổn định

Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế

Làm thay đổi vị trí của máy

14. Hình 40-41.1 cho biết PQ là mặt phân cách giữa không khí và nước, I là điểm tới, SI là tia tới, IN là pháp tuyến. Cách vẽ nào biểu diễn đúng hiện tượng khúc xạ của tia sáng khi đi từ không khí vào nước? 

Hình ảnh không có chú thích

Hình B

Hình D

Hình A

Hình C

15. Câu nào dưới đây liệt kê đầy đủ những đặc điểm của hiện tượng khúc xạ ánh sáng? 

Tia sáng là đường thẳng

Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sáng môi trường trong suốt khác

Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giũa 2 môi truòng

Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giũa 2 môi truòng khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác

16. Trường hợp nào dưới đây tia sáng truyền tới mắt là tia khúc xạ? 

Khi ta ngắm một bông hoa trước mắt

Khi ta soi gương

Khi ta quan sát một con cá vàng đang bơi trong bể cá cảnh

Khi ta xem chiếu bóng

17. Một tia sáng đèn pin được rọi từ không khí vào một xô nước trong. Tại đâu sẽ xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng? 

Trên đường truyền trong không khí

Tại mặt phân cách giữa không khí và nước

Trên đường truyền trong nước

Tại đáy xô nước

18. Một con cá vàng đang bơi trong một bể cá cảnh có thành bẳng thủy tinh trong suốt. Một người ngắm con cá qua thành bể. Hỏi tia sáng truyền từ con cá đến mắt người đó đã chịu bao nhiêu lần khúc xạ? 

Không lần nào

1 lần

2 lần

3 lần

19. Có một chiếc ca hình trụ, bằng nhựa không trong suốt. Gọi ABCD là một mặt cắt thẳng đứng của chiếc ca (h.vẽ). Một người đặt mắt theo phương BD, nhìn vào trong ca, vừa vặn không thấy được đáy ca. Đổ nước vào trong ca. Người ấy sẽ nhìn thấy gì? 

Hình ảnh không có chú thích

Người ấy vẫn không nhìn thấy đáy ca

Người ấy nhìn thấy một phần của đáy ca

Người ấy nhìn thấy toàn bộ đáy ca

Tồi tệ hơn, người ấy còn không nhìn thấy cả một phần dưới của thành bên AB

20. Có 1 tia sáng chiếu từ không khí xiên góc vào mặt nước thì: 

Góc khúc xạ sẽ lớn hơn góc tới

Góc khúc xạ sẽ bằng góc tới

Góc khúc xạ sẽ nhỏ hơn góc tới

Cả 3 trường hợp đều có thể xảy ra

21. Một tia sáng phát ra từ một bóng đèn trong một bể cá cảnh, chiếu lên trên, xiên góc vào mặt nước và ló ra ngoài không khí thì:

Góc khúc xạ sẽ lớn hơn góc tới

Góc khúc xạ sẽ bằng góc tới

Góc khúc xạ sẽ nhỏ hơn góc tới

Cả 3 trường hợp đều có thể xảy ra

22. Chiếu một tia sáng từ không khí vào thủy tinh, với góc tới bằng 60 độ thì: 

góc khúc xạ lớn hơn 60 độ

góc khúc xạ bằng 60 độ

góc khúc xạ nhỏ hơn 60 độ

Cả 3 phương án đều sai

23. Chiếu một tia sáng từ trong nước ra không khí, với góc tới bằng 30 độ thì: 

góc khúc xạ lớn hơn 30 độ

góc khúc xạ bằng 30 độ

góc khúc xạ nhỏ hơn 30 độ

Cả 3 phương án đều sai

24. THấu kính hội tụ có đặc điểm và tác dụng nào dưới đây? 

Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và cho phép thu đựơc ảnh của Mặt Trời

Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời

Có phần giữa dày hơn phần rìa và cho phép thu đựơc ảnh của Mặt Trời

Có phần giữa dày hơn phần rìa và không cho phép thu đựơc ảnh của Mặt Trời

25. Chỉ ra câu sai. Chiếu một chìn tia sáng song song vào một thấu kính hội tụ, theo phương vuông góc với mặt của thấu kính thì chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ: 

loe rộng dần ra

thu nhỏ dần lại

bị thắt lại

gặp nhau tại một điểm

26. Chiếu một tia sáng vào một thấu kính hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ qua tiêu điểm, nếu: 

Tia tới đi qua quang tâm mà không trùng với trục chính

tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước thấu kính

tia tới song song với trục chính

tia tới bất kì

27. Chiếu một tia sáng vào một thấu kính hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ song song với trục chính, nếu: 

tia tới đi qua quang tâm mà không trùng với trục chính

tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở phía trước thấu kính

tia tới song song với trục chính

tia tới bất kì

28. Chỉ ra câu sai. Đặt một cây nến trước một thấu kính hội tụ 

Ta có thể thu được ảnh của cây nến trên màn ảnh

Ảnh của cây nến trên màn ảnh có thể lớn hoặc nhỏ hơn cây nến

Ảnh của cây nến trên màn ảnh có thể là ảnh thật hoặc ảnh ảo

Ảnh ảo của cây nến luôn luôn lớn hơn cây nến

29. Công thức biểu thị công suất hao phí do tỏa nhiệt là: 

Tùy chọn 1

Tùy chọn 2

Tùy chọn 3

Tùy chọn 4

30. Tiết diện của một số thấu kính hội tụ bị cắt theo một mặt phẳng vuông góc với mặt thấu kính được mô tả trong các hình 

Hình ảnh không có chú thích

a, b

c, d

c

a, b, d

MM

Chủ đề:

Luyện tập tổng hợp

Câu hỏi:

I. Find the word which has a different sound in the part underlined.

1. A. simmer                B. grill                                     C. whisk                                  D. slice

2. A. cube                    B. tunnel                                 C. manual                                D. purée

3. A. grate                   B. staple                                  C. citadel                                 D. occasion

4. A. spread                 B. measure                              C. breath                                 D. break

5. A. delicious             B. lemon                                 C. pepper                                 D. vegetable

6. A. imitate               B. translate                               C. phrase                                 D. label

7. A. variety               B. bilingual                              C. derivative                           D. dialect

8. A. massive              B. immersion                           C. establish                              D. rusty

9. A. accent                B. factor                                 C. anniversary                         D. variety

10. A. global               B. operate                                C. erode                                  D. openness