Cho một lượng Sắt (Fe) dư vào 50ml dd H2SO4 phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc) và một dd Y
a) tính khối lượng Fe PU
b) tính nồng độ Mol của dd H2SO4 cần dùng
c) tính nồng độ Mol của dd Y, cho rằng V dd sau PU không đổi
Cho một lượng Sắt (Fe) dư vào 50ml dd H2SO4 phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc) và một dd Y
a) tính khối lượng Fe PU
b) tính nồng độ Mol của dd H2SO4 cần dùng
c) tính nồng độ Mol của dd Y, cho rằng V dd sau PU không đổi
Hôn hợp Y gồm CH4 và C2H6.Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Y bằng khí O2 thu được 14,4 gam H2O.
a) Tính % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí O2 cần lấy. Biết đã dùng dư 10% so với lượng cần thiết.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_6}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{14,4}{18}=0,8\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
x-------->2x----------->2x
\(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
y-------->3,5y------------->3y
Có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\\2x+3y=0,8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
a
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1.22,4.100\%}{6,72}=33,33\%\)
\(\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0,2.22,4.100\%}{6,72}=66,67\%\)
b
\(V_{O_2}=\left(2x+3,5y\right).22,4=\left(2.0,1+3,5.0,2\right).22,4=20,16\left(l\right)\)
Cho dữ liệu dư 10% như thế thì phải hỏi là V khí \(O_2\) đã lấy/ đã dùng chứ "cần lấy" là theo PTHH (không cần cho "Biết ...")
\(V_{O_2.đã.lấy}=\dfrac{20,16.\left(100+10\right)\%}{100\%}=22,176\left(l\right)\)
Làm giúp em câu b với ạ, em cảm ơn
Hòa tan hoàn toàn 27,84 gam một oxit sắt cần dùng vừa đủ 480ml dung dịch H2SO4, 1M. Xác định công thức phân tử oxit sắt, tính nồng độ mol/l của dd sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch khônng đáng kể.
FeOx + H2SO4 -> FeSO4 + H2O
Theo phương trình trên, ta thấy tỉ lệ mol giữa FeOx và H2SO4 là 1:1. Điều này có nghĩa là số mol FeOx trong phản ứng bằng số mol H2SO4.
Để tính số mol H2SO4, ta sử dụng công thức:
Số mol = nồng độ x thể tích
Với dung dịch H2SO4 có nồng độ 1M và thể tích 480ml, ta có:
Số mol H2SO4 = 1M x 480ml = 0.48 mol
Do đó, số mol FeOx cũng là 0.48 mol.
Tiếp theo, ta tính khối lượng mol của FeOx:
Khối lượng mol = khối lượng / số mol
Khối lượng mol FeOx = 27.84g / 0.48 mol = 58g/mol (khoảng chừng)
Công thức phân tử của oxit sắt có thể xác định bằng cách so sánh khối lượng mol với khối lượng mol của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Với khối lượng mol xấp xỉ 58g/mol, ta có thể suy ra rằng công thức phân tử của oxit sắt là Fe2O3.
Để tính nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng, ta chia số mol H2SO4 cho thể tích dung dịch sau phản ứng (480ml):
Nồng độ mol/l = số mol / thể tích (l)
Nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng:
= 0.48 mol / 0.48 l = 1M
Vậy, nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng là 1M.
hòa tan hoàn toàn 0,54g nhôm vào 70ml dung dịch H2SO4 0,5M thu đc V lít khí H2 ở ĐKTC
a) Viết PTHH xẩy ra. Tính V
b) Tính Cm dd thu đc sau phản ứg
c) Dẫn khí H2 sinh ra ở trên qua 6,4g CuO ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất nào còn dư sau phản ứng. Tính klg chất rắn thu đc sau phản ứg.
Giúppp mikkk vs!!! pls
\(n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02mol\\ n_{H_2SO_4}=0,07.0,5=0,035mol\\ 2Al+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ \Rightarrow H_2SO_4:dư\\ V=\dfrac{3}{2}.0,02.22,4=0,672L\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,005}{0,07}=0,071M\\ C_{M\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,01}{0,07}=\dfrac{1}{7}\left(M\right)\\ CuO+H_2-t^{^0}->Cu+H_2O\\ n_{H_2}=0,03mol\\ n_{CuO}=\dfrac{6,4}{80}=0,08\Rightarrow CuO:dư\\ m_{rắn}=6,4-16.0,03=5,92g\)
Câu 5: Cho m gam kim loại Al tác dụng hết với lượng vừa đủ với dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 20,25. a tính giá trị của m
\(n_{NO}=a;n_{N_2O}=b\\ BTe:\dfrac{3m}{27}=3a+b\\ a+b=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04mol\\ 30a+44b=0,04.20,25.2=1,62\\ \Rightarrow a=0,01;b=0,03\\ m=0,54\)
nung 12,9 g hh gồm zn và cu trong oxi vừa đủ đc chất rắn X cho X td vừa đủ với 400 ml dd KOH 0,5 M đc dd Y và chất rắn Z
a, tính % mỗi kim loại trong hh ban đầu
b, tính Cm của dd Y ( giả sử thể tích dd ko đổi ) và mZ = ?
Vì Cu là kim loại đứng sau Mg nên Cu k t/d vs axit
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
Số mol của hiđrô là: 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
Số mol của Zn là: 0,1 . 1 = 0,1(mol)
Khối lượng của Zn là: 0,1 . 65 = 6,5 (gam)
a) % Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
(6,5 : 12,9) . 100% = 50,3876%
% Cu trong hỗn hợp ban đầu là:
100% - 50,3876% = 49,6124%
b) Số mol của axit là: 0,1 . 1 = 0,1(mol)
Khối lượng của axit là: 0,1 . 98 = 9,8 (gam)
C% = (9,8 : 400) . 100% = 2,45%
c) Tiếp theo áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch muối sau phản ứng bằng cách Tính tổng khối lượng các chất phản ứng trừ đi khối lượng khí bay hơi... Từ đó ta tính được khối lượng dung dịch muối sau pứ là: 406,3(gam)
Khối lượng chất tan (khối lượng muối) là:
0,1 . 161 = 16,1 (gam)
C% của dung dịch muối sau pứ là:
16,1 : 406,3 = 3,9626%
được ko mấy pen
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
0,1 <--------- 0,1
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(ZnO+2KOH\rightarrow K_2ZnO_2+H_2O\)
0,1<----- 0,2 --------> 0,1
\(n_{KOH}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
\(X\left\{{}\begin{matrix}CuO\\ZnO\end{matrix}\right.+\underrightarrow{KOH}\left[{}\begin{matrix}Y:K_2ZnO_2\\Z:CuO\end{matrix}\right.\)
\(\%_{m_{Zn}}=\dfrac{65.0,1.100}{12,9}=50,39\%\)
\(\%_{m_{Cu}}=100\%-50,39\%=49,61\%\)
\(CM_{K_2ZnO_2}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\)
\(m_{Cu}=12,9-m_{Zn}=12,9-0,1.65=6,4\left(g\right)\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)=n_{CuO}\)
\(m_Z=m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
Đề không đề cập axit, chỉ có câu a b bạn có nhầm gì không.
lấy 5,4 g nhôm cho vào V (ml) dd HCl 1M được dd X và V(l) khí Y ở đktc . Cho 200 ml dd NaOH 3,5 M vào dd X được kết tủa Z tính klg của Z
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,2 0,2
\(n_{NaOH}=0,2.3,5=0,7\left(mol\right)\)
\(3NaOH+AlCl_3\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
0,7 0,2 0,2
NaOH dư
\(m_{Al\left(OH\right)_3}=0,2.78=15,6\left(g\right)\)
lấy 5,4 g nhôm cho vào V (ml) dd HCl 1M được dd X và V(l) khí Y ở đktc . Cho 200 ml dd NaOH 3,5 M vào dd X được kết tủa Z tính klg của Z
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,2.3,5=0,7\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 --------------> 0,2
Nếu HCl không dư.
\(\Rightarrow ddX:AlCl_3\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
0,2 -----> 0,6 -------> 0,2
\(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,7}{3}\) => NaOH dư.
\(n_{NaOH.dư}=0,7-0,6=0,1\left(mol\right)\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
0,1 <-------- 0,1
\(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) => Kết tủa \(Al\left(OH\right)_3dư\) (hay chưa bị hòa tan hết)
\(m_Z=0,1.78=7,8\left(g\right)\)
Nếu HCl dư thì thiếu dữ kiện làm bài vì không biết ban đầu HCl bao nhiêu, nếu đề chỉ có vậy thì nói mình xem làm vì có thể nhiều trường hợp nữa lắm.
Hòa tan 11,53g hỗn hợp gồm Ba , K vào lượng nước dư , sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch và 2,464 lít khí H2 điều kiện tiêu chuẩn . Khối lượng chất tan trong dung dịch là ? Giúp em với ạ , em cần gấp
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,464}{22,4}=0,11\left(mol\right)\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ba}=a\left(mol\right)\\n_K=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\)
\(PTHH:Ba+2H_2O->Ba\left(OH\right)_2+H_2\left(1\right)\)
tỉ lệ 1 ; 2 : 1 : 1
n(mol) a--------->2a----------->a---------->a
\(PTHH:2K+2H_2O->2KOH+H_2\left(2\right)\)
tỉ lệ 2 : 2 : 2 ; 1
n(mol) b---------->b---------->b------------>1/2b
Ta có Hệ phương trình sau
\(\left\{{}\begin{matrix}137a+39b=11,53\\a+\dfrac{1}{2}b=0,11\end{matrix}\right.\\ < =>\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,12\end{matrix}\right.\\ < =>\left\{{}\begin{matrix}n_{Ba}=0,05\left(mol\right)\\n_K=0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo Phương trình (1) ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=a=0,05\left(mol\right)\\ =>m_{Ba\left(OH\right)_2}=n\cdot M=0,05\cdot171=8,55\left(g\right)\)
Theo phương trình (2) ta có
\(n_{KOH}=b=0,12\left(mol\right)\\ m_{KOH}=n\cdot M=0,12\cdot56=6,72\left(g\right)\\ =>m_{ct}=8,55+6,72=15,27\left(g\right)\)
Em hãy cho biết đặc điểm chung nổi bật của các nước Anh , Pháp , Đức , Mỹ vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là gì ? Giúp mik vs ! Mik cảm ơn nhìu ạ 🥰
1. Tăng trưởng kinh tế: Các nước này đều đã trải qua một giai đoạn tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ, với sự phát triển của các ngành công nghiệp, nông nghiệp và thương mại.
2. Đổi mới công nghệ: Các quốc gia này đều đã đổi mới công nghệ và ứng dụng các công nghệ tiên tiến nhất của thời đại đó như máy móc, đường sắt, tàu hỏa, ô tô...
3. Đổi mới xã hội: Các nước này đã trải qua các thay đổi xã hội đáng kể, với sự phát triển của các phong trào xã hội, các chính sách xã hội và bảo vệ lao động.
4. Tư tưởng cách mạng: Các nước này đã được ảnh hưởng bởi các tư tưởng cách mạng, như chủ nghĩa dân tộc, chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tự do cá nhân.
5. Đối ngoại: Các nước này đã mở rộng quan hệ với nhiều nước.