tính thể tích carbon oxide ở điều kiện tiêu chuẩn thoát ra ngoài môi trường, khi đốt cháy 0,8kg than đá ( có chứa 10% tạp ất không thể cháy được
tính thể tích carbon oxide ở điều kiện tiêu chuẩn thoát ra ngoài môi trường, khi đốt cháy 0,8kg than đá ( có chứa 10% tạp ất không thể cháy được
\(0,8\left(kg\right)=800\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=\dfrac{800.\left(100-10\right)}{100}=720\left(g\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{720}{100}=7,2\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\)
7,2 7,2 ( mol )
\(V_{CO_2}=7,2.22,4=161,28\left(l\right)\)
khử 8g sắt(III)oxit bằng 2,24l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a)viết phương trình phản ứng.
b) tính khối lượng thu được.
c)tính thể tích H2 ở đktc cần dùng
GIÚP MÌNH VỚI MAI THI RỒI TΩT
a.b.\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,05 > 0,1 ( mol )
\(\dfrac{1}{30}\) 0,1 \(\dfrac{1}{15}\) ( mol )
\(m_{thu.được}=m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}+m_{Fe}\)
\(=\left(0,05-\dfrac{1}{30}\right).160+\dfrac{1}{15}.56=6,4\left(g\right)\)
c. Để khử hết oxit sắt thì thể tích H2 cần dùng
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,05 0,15 ( mol )
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Dùng khí hiđro để khử toàn bộ hỗn hợp gồm 24,0 gam đồng(II)oxit và 16,0 gam sắt(III)oxit ở nhiệt độ cao. Thể tích khí hiđro (ở đktc) dùng để khử hết hỗn hợp oxit trên là
`CuO+ H_2 -> Cu+ H_2O`
`0,03 ----0,03` mol
`Fe_2O_3+ 3H_2 ->2Fe + 3H_2O`
`0,1-------0,3` mol
`n_(CuO) = 2,4/80 =0,03` mol
`n_(Fe_2O_3)=16/160 =0,1` mol
`=> V_(H_2)=(0,3+0,03).22,4=7,392 l`
Đốt cháy 6,4g S trong O2 dư
a/Tính thể tích O2 đã phản ứng
b/Tính khối lượng thuốc tím cần dùng để điều chế lượng O2 phản ứng ở trên
PT: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
a, \(n_{O_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
Điều chế cùng một lượng khí O2 nên chọn hoá chất nào sau đây để khối lượng dùng là nhỏ nhất? A.KMnO4 B.KCLO3 C.H2O D.KNO3
Điều chế cùng một lượng khí O2 nên chọn hoá chất nào sau đây để khối lượng dùng là nhỏ nhất?
A.KMnO4
B.KCLO3
C.H2O
D.KNO3
Cho 5,6 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl,phản ứng tạo ra FeCl2 và khí H2
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng
b,tính thể tích H2 thu đc (đkc)
c,đốt cháy hoàn toàn lượng H2 sinh ra thì cần dùng bao nhiêu gam O2,đã dùng dư 5%
BIẾT: Fe=56;H=1;O=16
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
pthh : Fe + HCl -> FeCl2 + H2
0,1 0,1
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(L\right)\)
pthh : 2H2 + O2 -> 2H2O
0,1 0,05 (mol)
=> mO2 = 0,05 . 32 = 1,6 (g)
=>mO2(cần dùng) = 1,6.95% = 1,52 (g)
Cho 5,6 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl,phản ứng tạo ra FeCl2 và khí H2
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng
b,tính thể tích H2 thu đc (đkc)
c,đốt cháy hoàn toàn lượng H2 sinh ra thì cần dùng bao nhiêu gam nước,đã dùng dư 5%
BIẾT: Fe=56;H=1;O=16
Fe+2Hcl->FeCl2+H2
0,1---------------------0,1
2H2+O2-to>2H2O
0,1--------------0,1
n Fe=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
c) m H2O=0,1.18.95%=1,71g
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,1 0,1
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,1 0,1
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\m_{H_2O}=0,1.18.\left(100\%-5\%\right)=1,71\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)
pthh : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,1 0,1
=> VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
PTHH : 2H2O -đp--> 2H2 + O2
0,1 0,1
nH2O(tt) = 95% nH2O(lt)
=> nH2O(tt) = 95% . 0,1 = 0,097(mol)
=>mH2O = 0,097 . 18 = 1,746 (G)
Hòa tan hoàn toàn 240g CaO vào dung dịch H3PO4
a) tính khối lượng H3PO4 đã dùng
b) tính thành phần phần trăm về khối lượng của sản phẩm
\(3CaO+2H_3PO_4\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+3H_2O\)
\(nCaO=\dfrac{240}{56}=4,3\left(mol\right)4,3\)
\(nH_3PO_4=2,9\left(mol\right)\)
mH2PO4 = 2,9 . 97=281,3(g)
Dạ cho em xin một vài câu hỏi nâng cao thường chiếm 1đ để phân loại học sinh giỏi trong đề ktra giữa kì II Hóa 8. để em ôn tập ạ
Giúp vs ạ
nFe = 8,4/56 = 0,15 (mol)
PTHH:
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
nH2 = nFe = 0,15 (mol)
VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
nCu = nH2 = 0,15 (mol)
mCu = 0,15 . 64 = 9,6 (g)