1 vật dao động điều hòa với chu kì T. Ở thời điểm t, vật có vận tốc 1 m/s. Ở thời điểm t+\(\dfrac{T}{4}\) vật có li độ 5cm. Tính tần số góc của dao động
1 vật dao động điều hòa với chu kì T. Ở thời điểm t, vật có vận tốc 1 m/s. Ở thời điểm t+\(\dfrac{T}{4}\) vật có li độ 5cm. Tính tần số góc của dao động
ta có : \(v=x'=\left(A.cos\left(\omega t+\varphi\right)\right)'=\omega Asin\left(\omega t+\varphi\right)\)
\(=\omega Acos\left(\omega t+\varphi+\dfrac{\pi}{2}\right)\)
vì ở thời điểm t thì vật có vận tốc \(1m\backslash s\)
\(\Rightarrow\omega Acos\left(\omega t+\varphi+\dfrac{\pi}{2}\right)=1\) ..............(1)
mà ta lại có ở thời điểm \(t+\dfrac{T}{4}\) thì vật có li độ là \(5cm=0,05m\)
\(\Rightarrow Acos\left(\omega\left(t+\dfrac{T}{4}\right)+\varphi\right)=0,05\)
\(\Leftrightarrow Acos\left(\omega\left(t+\dfrac{\pi}{2\omega}\right)+\varphi\right)=0,05\) \(\Leftrightarrow Acos\left(\omega t+\varphi+\dfrac{\pi}{2}\right)=0,05\).............................(2)lấy (1) chia (2) ta có : \(\omega=20\left(\dfrac{rad}{s}\right)\)
vậy tần số góc của dao động là \(\omega=20\left(\dfrac{rad}{s}\right)\)
một vật dao động điều hòa tại thời điểm t vật đi qua vị trí có li độ bằng 6 sau đó 3/4 T thì vận tốc là 24 pi. Tính chu kì dao động
vì vật dao động điều hòa tại thời điểm t vật đi qua vị trí có li độ bằng 6
\(\Rightarrow x=Acos\left(\omega t+\varphi\right)=6\) ............................(1)
mà sau đó 3/4T thì vận tốc là \(24\pi\)
\(\Rightarrow v=24\pi= \left(Acos\left(\omega\left(t+\dfrac{3}{4}T\right)+\varphi\right)\right)'\)
\(\Leftrightarrow24\pi=-\omega Asin\left(\omega\left(t+\dfrac{3\pi}{2\omega}\right)+\varphi\right)\)
\(\Leftrightarrow24\pi=\omega Acos\left(\omega\left(t+\dfrac{3\pi}{2\omega}\right)+\varphi+\dfrac{\pi}{2}\right)=\omega Acos\left(\omega t+\varphi+2\pi\right)\)\(\Leftrightarrow24\pi=\omega Acos\left(\omega t+\varphi\right)\) ........................(2)
lấy (2) chia (1) ta có : \(\omega=4\pi\Rightarrow T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2\pi}{4\pi}=\dfrac{1}{2}\left(s\right)\)
vậy chu kì dao động là \(T=\dfrac{1}{2}\left(s\right)\)
Một chất điểm giao động điều hòa trên trục ox với cho kì t. Vị trí cân bằng của chất điểm trùng với gốc tọa độ. Khoảng thời gian nhắn nhất để nó đi từ li độ x=A/2Một chất điểm giao động điều hòa trên trục ox với cho kì t. Vị trí cân bằng của chất điểm trùng với gốc tọa độ. Khoảng thời gian nhắn nhất để nó đi từ li độ x=A/2
một vật dao động điều hoà với biên độ A. cứ sau những khoảng thời gian ngắn nhất 0,05s thì vật nặng của con lắc lại cách VTCB 1 khoảng như cũ d (d<A). tần số dao động của vật là
A.5Hz C.2Hz
B.10Hz D. 20 Hz
Sau khoảng thời gian ngắn nhất vật nặng cách VTCB như cũ d < A, khi đó ứng với thời điểm vật có động năng = thế năng. Khoảng thời gian này bằng 1/4 chu kì dao động.
Suy ra: $\dfrac{T}{4}=0,05s$
$\Rightarrow T = 0,2s$
$\Rightarrow f = 1/T = 1/0,2 = 5 (Hz)$
Chọn A.
một vật dao động điều hoà với chu kì T,biên độ A. khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật cách vị trí cân bằng 0,5A là
A. T/2
B. T/8
C. T/6
D. T/4
Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật cách VTCB 0,5A ứng với véc tơ quay từ M đến N.
Góc quay $30 . 2 = 60^0$
Suy ra thời gian: $t=\dfrac{60}{360}T$
$\Rightarrrow t= T/6$
Chọn C.
một vật dao động điều hòa với phương trình x=5cos(\(10\pi t+\dfrac{\pi}{3}\))+2 cm. tính quãng đường lớn nhất vật đi được trong thời gian \(\dfrac{1}{15}\) s là
A.5\(\sqrt{2}\) cm
B. 5 cm
C. \(5\sqrt{3}\) cm
D. 10\(\sqrt{3}\) cm
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng là 62,8cm/s và gia tốc ở vị trí biên là 2m/s2. Lấy π2 = 10. Biên độ và chu kì dao động của vật lần lượt là
A. 10cm; 1s. B. 1cm; 0,1s.
C. 2cm; 0,2s. D. 20cm; 2s.
Hướng dẫn:
+ Khi qua VTCB vật đạt vận tốc cực đại: \(v_{max}=\omega.A=62,8(cm/s)=20\pi(cm/s)\)
+ Khi vật ở biên thì gia tốc cực đại: \(a_{max}=\omega^2.A=200cm/s^2\)
Giải hệ pt trên ta tìm đc \(\omega=\pi(rad/s) \); \(A=20cm\)
Một vật dao động có phương trình dao động là x = 10cos(2πt - π/6 ) cm. Vật đi qua vị trí x=-5cm vào thời điểm t, sau đó 28/3s vật ở vị trí
A. x=5cm hoặc x=-5cm B. x=-5√3 cm hoặc x=-5cm
C. x=-5cm hoặc x=10cm D. x=5cm hoặc x=5√3cm
\(\alpha =\omega .t=2\pi .\frac{28}{3}=\frac{56\pi }{3}=18\pi +\frac{2\pi }{3}=9.2\pi +\frac{2\pi }{3}\)
+) TH1: nếu thời điểm t , x=-5cm vật ở nửa trên đường tròn =>sau khi quét góc \(9.2\pi +\frac{2\pi }{3}\)vật sẽ đến điểm x=-5 nhưng ở nửa dưới đg tròn
+)TH2: nếu thời điểm t , x=-5cm vật ở nửa dưới đg trong =>sau khi quét góc \(9.2\pi +\frac{2\pi }{3}\)vật sẽ đến vị trí biên dương x=10cm
=>chọn C
Một vật dao động có phương trình dao động là x = 10cos(2πt - π/6 ) cm ở thời điểm t vật có li độ -6cm chuyển động theo chiều âm sau đó 1,75s vật ở vị trí
A. x=-8cm chuyển động theo chiều âm
B. x=-8cm chuyển động theo chiều dương
C. x=8cm chuyển động theo chiều âm
D. x=8cm chuyển động theo chiều dương
một vật dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình x=5cos(10pit+pi/6)cm. Thời gian để vật đi từ vị trí biên trái đến vị trí biên phải là?