Di truyền và biến dị - Chương VI. Ứng dụng Di truyền học

VK
Xem chi tiết
NK
15 tháng 3 lúc 0:00

Câu 1: Nguyên nhân của bệnh bạch tạng là

A. đột biến gen lặn.                                                   B. rối loạn NST và không                                                                                           có con.

C. thừa một NST cặp số 13.                                     D. thiếu một NST số 21.

Câu 2: Các loại môi trường chủ yếu của tôm, cua, cá là

B. đất, trên mặt đất- không khí.                              B. đất, trên mặt đất- không khí.

C. đất, nước và sinh vật.                                          D. trong nước.

Câu 3: Nguyên nhân của hiện tượng thoái giống không xảy ra với chim bồ câu là

A. ở chim bồ câu là loài đặc biệt không có tính trạng xấu.                          

B. giao phối ngẫu nhiên.                                         

C. Chim bồ câu mang nhiều đột biến có lợi.        

D. những gen lặn xấu ở chim bồ câu đã bị loại khỏi quần thể, chỉ còn những gẹn trội đồng hợp.

Câu 4: Tuỳ theo khả năng thích nghi của thực vật với nhân tố nào mà người ta chia thực vật làm 2 nhóm là ưa ẩm và ưa khô?

A. Nhiệt độ.               B. Ánh sáng.                          C. Độ ẩm.                               D. Mùa trong năm.

Câu 5: Hoạt động nào dưới đây của cây xanh không chịu ảnh hưởng nhiều bởi ánh sáng?

A. Hô hấp.                 B. Quang hợp.           C. Thoát hơi nước.          D. Sự dài ra của rễ.

Câu 6: Các loài thú hoạt động vào ban đêm là

A. bò, lợn, cừu.                                                          B. trâu, bò, dơi.

C. cáo, gà, dê.                                                             D. dơi, chồn, mèo.

Câu 7: Môi trường sống của sán là gan là

A. đất, nước và không khí.                                       B. cơ thể của động vật và người.

C. da của động vật và người; trong nước.              D. trên cây, trong đất.

Câu 8: Bệnh Siêu nữ là bệnh di truyền liên quan đến NST giới tính, kí hiệu NST của người bị bệnh này là

A. XXY.                                                                      B. XO.

C. XXX.                                                                      D. XY.

Câu 9: Cơ chế của sinh đôi cùng trứng là

A. một trứng thụ tinh với một tinh trùng và ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, 2 tế bào con tách rời.

B. một trứng được thụ tinh với hai tinh trùng khác nhau.                             

C. một trứng được thụ tinh với một tinh trùng.    

D. hai trứng được thụ tinh cùng lúc với hai tinh trùng khác nhau.

Câu 10: Có thể chia các nhóm nhân tố sinh thái thánh mấy nhóm?

A. 4 nhóm: vô sinh, động vật, thực vật và con người

B. 2 nhóm: động vật và thực vật

C. 3 nhóm: con người, động vật và thực vật

D. 3 nhóm: vô sinh, hữu sinh và con người

Câu 11: Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi là

A. giới hạn sinh thái.                                                B. tác động sinh thái.

C. khả năng cơ thể.                                                  D. sức bền của cơ thể.

Câu 12: Trong môi trường dinh dưỡng được dùng để nuôi cấy mô sẹo ở hoạt động nhân giống vô tính thực vật, người ta bổ sung vào đó các loại hocmon sinh trưởng để tạo cơ thể mới. Vậy mô sẹo là gì?

A. Là mô phân sinh rễ.                                            B. là mô mềm

C. là mô chưa phân hoá                                           D. là một bộ phận trên cây

Câu 13: Loài động vật đã được nhân bản vô tính đầu tiên ở Việt Nam là

A. cừu.                                    B. lợn.                         C. cá chép.                             D. bò.

Câu 14: Người ta dùng con lai kinh tế nuôi làm thương phẩm vì

A. con lai kinh tế là giống không thuần chủng.   

B. con lai kinh tế mang những đặc tính tốt của cả bố và mẹ cho năng suất cao và khả năng chống chịu tốt.

C. nhanh lớn.                  

D. dễ nuôi.

Câu 15: Nhân tố sinh thái là.... tác động đến sinh vật.

A. nhiệt độ                 B. các nhân tố của môi trường        C. nước          D. ánh sáng

Câu 16: Động vật nào sau đây là động vật ưa sáng?

A. Thằn lằn.                     B. Mèo                              C. Dơi                               D. Cú                  

Câu 17: Để nhân nhanh giống cây trồng người ta thường dùng phương pháp nào?

A. Nhân giống bằng giâm cánh.                            

B. Nhân giống bằng chiết cành

C. Nhân giống bằng ghép cánh.                            

D. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm

Câu 18: Phương pháp nào không dùng cứu di truyền ở người?

A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh và phả hệ.

B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh và phân tích cơ thể lai                                      

C. Tư vấn di truyền và luật hôn nhân gia đình.   

D. Phân tích cơ thể con F1, F2.                              

Câu 19: Công nghệ tế bào là

A. kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống.

B. dùng hoocmon điều khiển sự sinh sản của cơ thể.                                   

C. nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.              

D. dùng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào.                           

Câu 20: Phân tử ADN tái tổ hợp được tạo ra trong kĩ thuật gen là

A. phân tử ADN của tế bào cho.                            

B. phân tử ADN của tế bào nhận.                          

C. phân tử ADN của tế bào cho đã bị cắt bỏ 1 hay 1 cụm gen.

D. phân tử ADN của thể truyền có mang một đoạn ADN của tế bào cho.

Bình luận (0)
VK
14 tháng 3 lúc 23:13

B. dùng hoocmon điều khiển sự sinh sản của cơ thể.                                   

C. nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.              

D. dùng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào.                           

Câu 20: Phân tử ADN tái tổ hợp được tạo ra trong kĩ thuật gen là

A. phân tử ADN của tế bào cho.                            

B. phân tử ADN của tế bào nhận.                          

C. phân tử ADN của tế bào cho đã bị cắt bỏ 1 hay 1 cụm gen.

D. phân tử ADN của thể truyền có mang một đoạn ADN của tế bào cho.

                                          

Bình luận (1)
VJ
Xem chi tiết
PK
Xem chi tiết
KH
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
NK
5 tháng 3 2022 lúc 9:16

Mục đích của công nghệ tế bào là: Tạo ra những mô, cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh với đầy đủ các tính trạng của cơ thể gốc.

Mục đích của công nghệ gien là: Để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa trên quy mô công nghiệp.

Bình luận (0)
NT
Xem chi tiết
GD

a) Nói chung anh giải thích nôm na, hiện tượng trên là hiện tượng thoái hoá giống do tự thụ phấn. Nguyên nhân của nó là do sự xuất hiện tăng dần các cặp đồng hợp tử lặn và giảm đi tỉ lệ dị hợp tử qua mỗi thế hệ, kiểu hình biểu hiện sẽ kém hơn so với thế hệ trước.

b) Để tạo ra giống thuần chủng, vì nó tạo tỉ lệ đồng hợp tăng dần qua từng thế hệ mà.

c) Ở đời F7:

\(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^7=\dfrac{1}{128}\\ AA=aa=\dfrac{1-\dfrac{1}{128}}{2}=\dfrac{127}{256}\)

Bình luận (0)
DL
8 tháng 2 2022 lúc 8:08

a. 

-Kiểu gen dị hợp tử Aa có chiều cao và năng suất tốt nhất. khi tự thụ phấn thì các thế hệ sau chiều cao và năng suất đều giảm dần => Chứng tỏ kiểu gen Aa là ưu thế lai vì thể dị hợp tử có kiểu hình vượt trội so với thể đồng hợp tử.

b.

-Trong chọn giống người ta sử dụng tự thụ phấn để kiểm tra độ thuần chủng của dòng cây đó, nếu chưa thuần chủng thì tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra các dòng thuần chủng. Vì tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp (không thuần chủng) giảm dần và kgen đồng hợp (thuần chủng) tăng dần.

c.

-Sử dụng công thức tính tỉ lệ kiểu gen ở quần thể tự phối -> ở F7:
+ Tỉ lệ kiểu gen Aa = \(\dfrac{1}{2^7}\)
+ Tỉ lệ kiểu gen AA = \(\dfrac{\left(1-\dfrac{1}{2^7}\right)}{2}\)
+ Tỉ lệ kiểu gen aa = \(\dfrac{\left(1-\dfrac{1}{2^7}\right)}{2}\)
=> F7: \(\dfrac{\left(1-\dfrac{1}{2^7}\right)}{2}AA:\dfrac{1}{2^7}Aa:\dfrac{\left(1-\dfrac{1}{2^7}\right)}{2}aa\)

 

Bình luận (2)
MN
Xem chi tiết
TT
8 tháng 1 2022 lúc 8:42

d. 2400

Bình luận (0)
NK
8 tháng 1 2022 lúc 13:15

Chọn d.

\(\text{ N = C . 20 = 120 . 20 = 2400 ( N u )}\)

Bình luận (0)
PT
Xem chi tiết
H24
19 tháng 12 2021 lúc 11:16

F2: 105 cây quả đỏ, 212 cây quả hồng, 104 cây quả trắng

=> quả hồng là kiểu hình trung gian giữa đỏ và trắng

Giả sử: quả đỏ là tính trạng trội, trắng là tính trạng lặn

Quy ước: AA: quả đỏ; Aa :quả hồng; aa: quả trắng

P: AA (đỏ) x aa (trắng)

G  A             a

F1: Aa (100%hồng)

F1: Aa (hồng) x Aa (hồng)

G   A ,a              A ,a

F2: 1AA :2Aa :1aa

KH : 1đỏ: 2 hồng : 1 trắng

Bình luận (0)
H24
17 tháng 12 2021 lúc 21:13

a) \(\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=2356\\A-G=148\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=560\left(nu\right)\\G=X=412\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

b) Tổng số nu : N = 2A + 2G = 1944 (nu)

Chiều dài

L = 3,4N/2 = 3204,3Ao

c) Số aa trong chuỗi polipeptit:

1944/6 - 1 = 323 (aa)

Bình luận (1)
H24
17 tháng 12 2021 lúc 21:17

Thi hả bn

Bình luận (1)
IP
17 tháng 12 2021 lúc 22:22

Theo bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=2356\\A-G=148\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=560\left(nu\right)\\G=X=412\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow L=\dfrac{3,4.N}{2}=\dfrac{3,4.\left(2A+2G\right)}{2}=\dfrac{16524}{5}\left(\overset{o}{A}\right)\)

- Số \(aa\) là : \(\dfrac{2A+2G}{6}-1=\dfrac{994}{3}\left(aa\right)\)

- Đề có sai không vậy ?

Bình luận (3)
TT
Xem chi tiết
MH
10 tháng 12 2021 lúc 20:41

N = 90 . 20 = 1800 nu

A = T = 20% . 1800 = 360

G = X = 30% . 1800 = 540

a.

A1 = T2 = 15% -> A1 = T2 = 15% . 900 =  135 nu

T1 = A2 = 25% -> T1 = A2 = 25% . 900 =  225 nu

X1 = G2 = 40% -> X1 = G2 = 40% . 900 = 360 nu

G1 = X2 = 20% -> G1 = X2 = 20%. 900 = 180 nu

b.

mA = T2 = 15% -> A1 = T2 = 15% . 900 =  135 nu

mT = A2 = 25% -> T1 = A2 = 25% . 900 =  225 nu

mX = G2 = 40% -> X1 = G2 = 40% . 900 = 360 nu

mG = X2 = 20% -> G1 = X2 = 20%. 900 = 180 nu

Bình luận (1)
DT
10 tháng 12 2021 lúc 20:42
Bình luận (0)
NK
10 tháng 12 2021 lúc 20:42

a. L = 90. 34 = 3060 A0.

b. N = 90. 20 = 1800 nu

=> A = T = 20% . 1800 = 360 nu.

=> G = X = 1800/2 - 360 = 540 nu.

Ta có: A1 = 15% x 1800/2 = 135 nu và X1 = 40% x 1800/2 = 360 nu

=> T1 = A - A1 = 360 - 135 = 225 nu và G1 = G - X1 = 540 - 360 = 180 nu.

Theo NTBS => A2 = 225 nu, T2 = 135 nu, G2 = 360 nu, X2 = 180 nu

Bình luận (0)