Đốt cháy 3,36 lít hidro trong không khí thu được n(g) nước tính m cần gấp
Đốt cháy 3,36 lít hidro trong không khí thu được n(g) nước tính m cần gấp
\(V_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:2H_2+O_2-^{t^o}>2H_2O\)
tỉ lệ 2 : 1 : 2
n(mol) 0,15----------->0,15
\(m_{H_2O}=n\cdot M=0,15\cdot18=2,7\left(g\right)\)
Giúp em với ạ: Dẫn luồng khí H2 đi qua bột CuO được đặt trong ống nghiệm hình trụ, đốt nóng. Hãy nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học của phản ứng.
Hiện tượng : Chất bột rắn màu đen chuyển dần sang màu nâu đỏ và thấy có hơi nước bám lên thành bình
Giải thích : Vì H2 đi qua và khử CuO ( chất rắn màu đen ) tạo thành sản phẩm Cu ( chất rắn màu nâu đỏ ) và H2O
PTHH : CuO + H2 ---> Cu + H2O
Hòa tan hỗn hợp bột gồm kim loại Al và Cu trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí Video và 3,2g đồng.Tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp và % khối lượng mỗi kim loại. Mik đg cần gấp mn giúp mình với ạ
1.Để khử 8 gam đồng (II) oxi cần dùng Vlít h2 (đktc)
a) tính thể tích h2(đktc)
b)tính khối lượng cu thu được
2. Cho 2,7g vào hcl dư sau pứ thu được
a) bao nhiêu lít h2 (đktc)
b) bao nhiêu gam muối alcl3 (al=27, cu=35,5)
3. Đốt cháy m(gam) Natri trong 0,224lít oxi (đktc)
a) tính khối lượng na cần dùng
b) tính khối lượng oxi tạo thành (na=23, o=16)
\(1.n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1mol\\ CuO+H_2-^{^{ }t^{^0}}>Cu+H_2\\ n_{H_2}=0,1\\ V_{H_2}=22,4.0,1=2,24L\\ n_{Cu}=0,1mol\\ m_{Cu}=64.0,1=6,4g\)
\(2.n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\\ 2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15mol\\ V_{H_2}=0,15.22,4=3,36L\\ n_{AlCl_3}=0,1mol\\ m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35g\)
\(3.4Na+O_2-^{^{ }t^{^0}}>2Na_2O\\ n_{O_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01mol\\ n_{Na}=0,04mol\\ m_{Na}=23.0,04=0,92g\\ n_{Na_2O}=0,02mol\\ m_{Na_2O}=0,02.62=1,24g\)
cho 4,8 gam Mg tác dunjng với dung dịch có chứa 7.3g axit clo hidric. Sau khi phản ứng kết thúc chát nào dư và dư bao nhiêu gam(Mg=24,H=1,Cl=35,5)?
\(n_{Mg}=\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
1--------2-------------1---------1
Ta có: \(\dfrac{n_{Mg}}{1}=\dfrac{0,2}{1}=0,2;\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{Mg}}{1}=\dfrac{n_{HCl}}{2}\)
Vậy 2 chất phản ứng hết không dư
Đốt hoàn toàn 4,17g hỗn hợp Al,Fe thu đc 6,17 hỗn hợp 2 oxit a) tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế O2 đủ cho phản ứng trên b) Tính %Al,%Fe
\(a.n_{Al}=a;n_{Fe}=b\left(mol\right)\\ m_{hh}=27a+56b=4,17\left(1\right)\\ 4Al+3O_2\underrightarrow{t^{^{ }0}}2Al_2O_3\\ 3Fe+2O_2\underrightarrow{t^{^{ }0}}Fe_3O_4\\ m_{oxit}=\dfrac{1}{2}\cdot102a+\dfrac{1}{3}\cdot232b=6,17\left(2\right)\\ \left(1\right)\left(2\right)\Rightarrow a=0,03;b=0,06\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3}{4}a+\dfrac{2}{3}b=0,0625mol\\ 2KMnO_4\underrightarrow{t^{^{ }0}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,125mol\\ m_{KMnO_4}=0,125\cdot158=19,75g\\ b.\%m_{Al}=\dfrac{0,03\cdot27}{4,17}.100\%=19,42\%\\ \%m_{Fe}=80,58\%\)
để khử hoàn 3,2g 1 oxit của kim loại R có hóa trị duy nhất cần 1,344 l H2(đktc) sau phản ứng thu được kim loại và nước
a)m kim loại thu được
b)xd kim loại,công thức oxit
a)
$n_{H_2} = \dfrac{1,344}{22,4} = 0,06(mol)$
Gọi CTHH của oxit là $R_2O_n$
$R_2O_n + nH_2 \xrightarrow{t^o} 2R + nH_2O$
Theo PTHH : $n_{H_2O} = n_{H_2} = 0,06(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m_{oxit} + m_{H_2} = m_{kim\ loại} + m_{H_2O}$
$\Rightarrow m_{kim\ loại} = 3,2 + 0,06.2 - 0,06.18 = 2,24(gam)$
b)
Theo PTHH : $n_{R_2O_n} = \dfrac{1}{n}.n_{H_2} = \dfrac{0,06}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,06}{n}.(2R + 16n) = 3,2$
$\Rightarrow R = \dfrac{56}{3}n$
Với n = 3 thì n = 56(Fe)
Vậy kim loại là Fe, oxit là $Fe_2O_3$
để khử hoàn 24g hỗn và CuO cần dùng vừa 8,96l H2(đktc) đun nóng
a)tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp dầu
b)% m kim loại tạo thành sau phản
c)Trình bày phương pháp để tách Cu ra khỏi hỗn hợp
để đốt cháy hoàn toàn 15,6g P và S cần dùng 13,4l O2 (đktc)
a)PTHH,
b)khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
c)tính thể tích chất khí và chất rắn thu đc
a)
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
$S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
b) Gọi $n_P = a(mol) ; n_S = b(mol) \Rightarrow 31a + 32b = 15,6(1)$
Theo PTHH :
$n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P + n_S = \dfrac{5a}{4} + b = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,4 ; b = 0,1
$m_P = 0,4.31 = 12,4(gam)$
$m_S = 0,1.32 = 3,2(gam)$
c) $n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,2(mol) \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,2.142 = 28,4(gam)$
$n_{SO_2} = n_S = 0,1(mol) \Rightarrow V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
để khử hoàn 3,2g 1 của kim loại R có hóa trị duy nhất cần 1,H2(đktc) sau phản ứng thu được kim loại và
a)m kim loại thu được
b)xd kim loại,công thức oxit