Tính khối lượng oleum (H2SO4.3SO3) cần lấy để cho vào 1 lít nước để thu được dung dịch H2SO4 49% (biết thể tích không thay đổi khi pha trộn)
Tính khối lượng oleum (H2SO4.3SO3) cần lấy để cho vào 1 lít nước để thu được dung dịch H2SO4 49% (biết thể tích không thay đổi khi pha trộn)
Cho 48g Fe2O3 vào bình chứa m (g) dd H2SO4 9,8%( loãng), sau khi pư xảy ra hoàn toàn thu được dd A có khối lượng 474g
1. Tính m và nồng độ % các chất tan trong dd A.
2. Nếu cho 48g Fe2O3 vào bình chứa m gam dd H2SO4 ( loãng) sauy đó sục SO2 đến dư vào bình đến khi pư xảy ra hoàn toàn thu được dd B. Tính nồng độ % của các chất tan trong dd B ( coi SO2 ko tan trong H2O
1. Ta có: m dd A = mFe2O3 (pư) + m dd H2SO4
⇒ mFe2O3 (pư) = 474 - m (g) \(\Rightarrow n_{Fe_2O_3\left(pư\right)}=\dfrac{474-m}{160}\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m.9,8\%}{98}\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=3n_{Fe_2O_3}\)
\(\Rightarrow\dfrac{9,8\%m}{98}=3.\dfrac{474-m}{160}\) \(\Rightarrow m=450\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,45\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,45}{3}\), ta được Fe2O3 dư.
\(\Rightarrow n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,15.400}{474}.100\%\approx12,66\%\)
2. Sau khi cho 48 (g) Fe2O3 vào 450 (g) dd H2SO4 thu được thì trong bình chứa dd A: 0,15 (mol) Fe2(SO4)3 và 0,15 (mol) Fe2O3 dư.
\(SO_2+Fe_2\left(SO_4\right)_3+2H_2O\rightarrow2H_2SO_4+2FeSO_4\)
0,15________0,15_______________0,3________0,3 (mol)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,1___________0,3________0,1 (mol)
\(SO_2+Fe_2\left(SO_4\right)_3+2H_2O\rightarrow2H_2SO_4+2FeSO_4\)
0,1___________0,1______________0,2_________0,2 (mol)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,05_________0,15________0,05 (mol)
\(SO_2+Fe_2\left(SO_4\right)_3+2H_2O\rightarrow2H_2SO_4+2FeSO_4\)
_0,05________0,05______________0,1_______0,1 (mol)
⇒ nSO2 = 0,15 + 0,1 + 0,05 = 0,3 (mol)
⇒ m dd B = 48 + 450 + 0,3.64 = 517,2 (g)
Dd B gồm: FeSO4: 0,6 (mol) và H2SO4: 0,15 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,6.152}{517,2}.100\%\approx17,63\%\\C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,15.98}{517,2}.100\%\approx2,84\%\end{matrix}\right.\)
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đkc) vào 500ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 29,2 gam chất tan. Giá trị V là
\(n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
`TH_1`: chỉ tạo muối axit
\(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
0,5----->0,5
\(m_{muối}=0,5.104=52\left(g\right)>29,2\left(g\right)\)
=> loại `TH_1`
`TH_2`: chỉ tạo muối trung hòa
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
\(m_{muối}=0,25.126=31,5\left(g\right)>29,2\left(g\right)\)
=> `NaOH` dư
dung dịch X gồm: `Na_2SO_3` và `NaOH` dư
BT S: \(n_{Na_2SO_3}=n_{SO_2}=x\left(mol\right)\)
BT Na: \(2n_{Na_2SO_3}+n_{NaOH.dư}=n_{NaOH}\)
\(\Leftrightarrow2x+29,2-126x=0,5\)
\(\Leftrightarrow x=0,2\)
\(\Rightarrow V_{SO_2\left(đkc\right)}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
`TH_3`: tạo hai muối
\(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
x<-----x--------->x
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
y<-------2y<---------y
Có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,5\\104x+126y=29,2\end{matrix}\right.\)
=> giải hệ âm, loại `TH_3`
Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%
a) Tính a
b) Thêm 10ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch thu được ở trên lọc kết tủa thêm tiếp 50ml dung dịch NaOH 0,8M vào nước lọc rồi cho bay hơi thu được 6,44 gam chất rắn X. Xác định công thức của X.
`a)`
`n_{SO_3}=0,005(mol)`
`m_{H_2SO_4\ 10\%}=10\%.a=0,1a(g)`
`SO_3+H_2O->H_2SO_4`
`0,005->0,005->0,005(mol)`
`->C\%_{H_2SO_4\ sau}={0,005.98+0,1a}/{0,4+a}.100=12,25`
`->a=19,6(g)`
`b)`
`n_{Ba(OH)_2}=0,01.0,5=0,005(mol)`
`n_{H_2SO_4}=0,005+{0,1.19,6}/{98}=0,025(mol)`
`n_{NaOH}=0,05.0,8=0,04(mol)`
`Ba(OH)_2+H_2SO_4->BaSO_4+2H_2O`
`0,005->0,005(mol)`
`->n_{H_2SO_4\ du}=0,025-0,005=0,02(mol)`
`2NaOH+H_2SO_4->Na_2SO_4+2H_2O`
Do `0,02={0,04}/2->` Pu hoàn toàn.
Theo PT : `n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,02(mol)`
`->m_{Na_2SO_4}=0,02.142=2,84<6,44`
`->X` là muối ngậm nước.
Đặt X là `Na_2SO_4.xH_2O`
Bảo toàn Na: `n_{Na_2SO_4.xH_2O}=n_{Na_2SO_4}=0,02(mol)`
`->M_{Na_2SO_4.xH_2O}={6,44}/{0,02}=322(g//mol)`
`->142+18x=322`
`->x=10`
`->X` là `Na_2SO_4.10H_2O`
Oxi hóa toàn 12,395 lít SO2 (đkc) bằng không khí (dư) ở nhiệt độ cao, có chất xúc tác. Hòa tan toàn bộ sản phẩm vào 210 gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm khối lượng của dung dịch X là
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)
BTNT S, có: nH2SO4 = nSO3 = nSO2 = 0,5 (mol)
Mà: mH2SO4 (ban đầu) = 210.10% = 21 (g)
⇒ mH2SO4 (trong X) = 21 + 0,5.98 = 70 (g)
Có: m dd X = 210 + mSO3 = 210 + 0,5.80 = 250 (g)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{70}{250}.100\%=28\%\)
Hòa tan hoàn toàn 20,5g hỗn hợp Cu(OH)2 và Fe(OH)3 thì cần vừa đủ V(ml) dung dịch HCl 1M thu được tổng khối lượng các muối là 29,75g. Tính v
Gọi: nOH (trong bazo) = nCl (trong muối) = x (mol)
⇒ mKL + 17x = 20,5
và: mKL + 35,5x = 29,75
⇒ 20,5 - 17x = 29,75 - 35,5x ⇒ x = 0,5 (mol)
BTNT Cl, có: nHCl = nCl (trong muối) = 0,5 (mol)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,5}{1}=0,5\left(l\right)=500\left(ml\right)\)
Hỗn hợp X gồm Zn và ZnO. Cho 25 gam X vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Tính phần trăm khối lượng của ZnO trong X. Tính khối lượng dung dịch axit 70% đã phản ứng
\(ZnO+H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow ZnSO_4+H_2O\\ Zn+2H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+SO_2+2H_2O\\ n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Zn}=n_{SO_2}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\\\%m_{Zn}=\dfrac{13}{25}.100=52\%\\ \%m_{ZnO}=100\%-52\%=48\%\\ n_{H_2SO_4}=2.n_{Zn}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,4.98.100}{70}=56\left(g\right) \)
Hỗn hợp X có khối lượng 7,5 gam gồm bột nhôm và bột magiê (có tỉ lệ mol nẠI : nMg = 1: 2). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong lượng dư dung dịch axit sunfuric đặc, đun nóng, thu được V lít khí SO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra và tính giá trị của V.
Số mol Al gọi là x, số mol Mg sẽ là 2x (x>0)
Ta có:
\(m_{Al}+m_{Mg}=7,5\left(g\right)\\ \Leftrightarrow27x+24.2.x=7,5\\ \Leftrightarrow x=0,1\left(mol\right)\left(TM\right)\)
Vậy hhX: 0,1(mol) Al và 0,2 (mol) Mg
\(2Al+6H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\\ Mg+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow MgSO_4+SO_2+2H_2O\\ n_{SO_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}+n_{Mg}=\dfrac{3}{2}.0,1+0,2=0,35\left(mol\right)\\ V=V_{SO_2\left(đktc\right)}=0,35.22,4=8,4\left(l\right)\)
cho 2,24 lít ở SO2 ở đktc vào 500ml dd NaOH 0,1. tính lượng muối thu được sau phản ứng
`n_[SO_2]=[2,24]/[22,4]=0,1(mol)`
`n_[NaOH]=0,1.0,5=0,05(mol)`
Có:`T=[0,05]/[0,1]=0,5`
`=>` Tạo muối `Na_2 SO_3`
Trong công nghiệp, người ta thường sản xuất SO2 từ:
A. FeS, S B. FeS2, H2S C. S, FeS2 D. H2S, SO2